Theo quy định, các thí sinh phải tham gia thi 3 môn bắt buộc (Toán, Văn, Anh) ngoài ra còn có thể lựa chọn tổ hợp thi KHTN và KHXH. Trong bài viết này, Reviewedu đã giúp bạn đọc tổng hợp các đề thi môn Tiếng Anh kì thi THPT Quốc gia năm 2018. Các bạn hãy cùng tham khảo nhé! Nội Gợi ý đáp án môn Tiếng Anh - Kỳ thi THPT Quốc gia 2019 Nhận định chung cho thấy, đề thi môn Tiếng Anh có xu hướng giảm hẳn về độ khó so với đề thi năm 2018, bám sát cấu trúc đề thi tham khảo và nội dung hướng dẫn về tổ chức kì thi THPT quốc gia năm 2019 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Đề gồm 50 câu hỏi với thời gian làm bài 60 phút. Đây là danh sách tổng hợp đề thi thử môn tiếng Anh 2018: DOWNLOAD. 2. Đề thi thật môn Anh 2018. Ngày 27/6 là ngày thi môn tiếng Anh THPT 2018. Các đề thi chia thành 24 mã đề thi, mở rộng kiến thức và vẫn theo các dạng câu hỏi thông thường. Đây là link tổng hợp 24 mã đề và Nhận định về đề thi thpt 2021 môn Lịch sử. Đề thi môn Lịch sử có lượng kiến thức tập trung trọng tâm vào lớp 12, đặc biệt là giai đoạn lịch sử Việt Nam 1919 - 1975. Đề thi có mức độ phân hóa bám sát cấu trúc đề thi minh họa mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã Đáp án Tham khảo đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Tiếng Anh được biên soạn dựa trên cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Qua tài liệu này, hy vọng các em đã có thể nắm vững kiến thức, chuẩn bị tốt cho kì thi. Đề thi thử THPT Quốc gia môn Anh Quảng Xương 1 Chi tiết đề thi thử anh THPTQG 2021 này như sau: Vay Tiền Nhanh Ggads. Đáp án đề thi môn Tiếng Anh tốt nghiệp THPT quốc gia 2018 tất cả mã đề. Cập nhật lời giải tham khảo kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Tiếng Anh của Bộ GD-ĐT năm 2018 nhanh nhất trên báo VietNamNet. Đáp án đề thi môn Tiếng Anh tốt nghiệp THPT quốc gia 2018 tất cả mã đề. Cập nhật lời giải tham khảo kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Tiếng Anh của Bộ GD-ĐT năm 2018 nhanh nhất trên báo VietNamNet. Đáp án tham khảo môn Tiếng Anh tốt nghiệp THPT quốc gia 2018 tất cả mã đề Năm 2018, thí sinh dự thi THPT quốc gia học chương trình THPT sẽ phải làm 5 bài thi gồm 3 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ. Hai bài thi tổ hợp là Khoa học tự nhiên tổ hợp các môn Vật lý, Hóa học, Sinh học và Khoa học xã hội tổ hợp các môn Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân. Học sinh học chương trình Giáo dục thường xuyên thi bắt buộc 3 bài là Toán, Ngữ văn và một trong hai môn Khoa học tự nhiên hoặc Khoa học xã hội. Môn Ngữ văn sẽ thi theo hình thức tự luận với 120 phút, các bài thi còn lại theo hình thức trắc nghiệm khách quan. Trong đó, bài thi Toán có thời gian 90 phút, Ngoại ngữ 60 phút. Các bài thi tổ hợp có tổng thời gian 150 phút, mỗi môn thành phần trong bài thi có thời gian là 50 phút. Bộ GD-ĐT quy định mốc thời gian quan trọng Hoàn thành việc đối sánh kết quả thi chậm nhất ngày 17/7/2018. Hội đồng thi công bố và thông báo kết quả cho thí sinh ngày 11/7/2018. BAN GIÁO DỤC Tham khảo đáp án môn Địa lý kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia 2018 tất cả 24 mã đề Đáp án môn Địa lý tốt nghiệp THPT quốc gia 2018 tất cả mã đề. Cập nhật lời giải tham khảo kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Địa lý của Bộ GD-ĐT năm 2018 nhanh nhất trên báo VietNamNet. Tham khảo đáp án môn Lịch sử tốt nghiệp THPT quốc gia 2018 tất cả mã đề Đáp án tham khảo môn Lịch sử tốt nghiệp THPT quốc gia 2018 tất cả mã đề. Cập nhật lời giải tham khảo kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Lịch sử của Bộ GD-ĐT năm 2018 nhanh nhất trên báo VietNamNet. Những phụ huynh "ngược dòng" áp lực thi căng thẳng Ông bố đơn thân cũng lập kế hoạch hậu thi với 2 con gái, đó là sau khi thi xong sẽ dẫn các con đi mua một tủ đồ mới hoàn toàn và cho các con đi du lịch nước ngoài. Đề thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh năm 2021 bao gồm 24 mã đề, trong đó có 4 mã đề chính. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cách giải đề tiếng Anh THPT Quốc gia 2021 chi tiết 4 mã đề, bao gồm đề, đáp án và giải thích chi tiết từng câu chủ đềGiải đề minh họa môn tiếng Anh THPT Quốc gia 2023Giải đề tiếng Anh THPT Quốc gia 2022 chi tiếtĐề thi môn tiếng Anh THPT Quốc gia 2021Mã đề 401Download đề thi THPT Quốc gia 2022 môn tiếng Anh Mã đề 401 PDF tại đề 402Download đề thi THPT Quốc gia 2022 môn tiếng Anh Mã đề 402 PDF tại đề 403Download đề thi THPT Quốc gia 2022 môn tiếng Anh Mã đề 403 PDF tại đề 404Download đề thi THPT Quốc gia 2022 môn tiếng Anh Mã đề 404 PDF tại giải đề thi môn tiếng Anh THPT Quốc gia 2021Mã đề 401Đáp ánGiải thích đáp ánCâu 1-21Câu 1 thức Trọng âm tính từ hai âm thích tính từ 2 âm tiết thường trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, tuy nhiên âm /ə/ là âm yếu, trọng âm không rơi vào nó. Vì thế “alive” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm là âm thứ 2 thức Trọng âm danh từ 3 âm thích Danh từ kết thúc bằng đuôi -tion, trọng âm rơi vào trước đuôi án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các danh từ ba âm tiết còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 thức Phát án A là âm /æ/, các đáp án còn lại là âm /eɪ/Câu 4 thức Phát âm “ed”.Giải thích Quy tắc phát âm “ed”Phát âm là /ɪd / với các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/Phát âm là /t/ với các động từ kết thúc bằng âm vô thanh như là /k/, /p/, /s/, /f/, /t /, /θ/Phát âm là /d/ với các động từ kết thúc bằng âm còn 5 thức Hội thoại giao thíchTuấn đến muộn buổi họp “Hà à, xin lỗi tớ tới muộn.”Câu 6. thức Hội thoại gián thích Mai khen Hoa có chiếc váy đẹp, đáp án nên chọn là cảm 7. thức Từ thích Vị trí cần điền là một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ “song”.Câu 8. thức Thành thíchA chill went down one’s spine sợ đến mức lạnh xương dịch Khi nữ du khách tận mắt mình chứng kiến bãi biển ngập ngụa hàng tấn rác thải nhựa bị tràn vào bờ từ khắp nơi trên thế giới, cô ấy lạnh cả xương 9. thức Rút gọn mệnh đề dạng chủ thích Khi chủ ngữ hai mệnh đề giống nhau, mệnh đề phụ có thể được rút gọn chủ ngữ bằng cash bỏ chủ ngữ, động từ chính đưa về dạng dịch Đọc đi đọc lại cuốn sách, cuối cùng tôi cũng hiểu được ngụ ý của tác 10. thức Phối hợp thíchCâu nói về kế hoạch trong tương lai, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn, mệnh đề when dùng thì hiện tại đáp án B, các đáp án còn lại dùng quá khứ, không hợp lý về thì với mệnh đề dịch Khi Tony hoàn thành xong dự án của mình, cậu ấy sẽ ra ngoài cùng bạn 11. thức Từ dịch Bạn nên đeo ____ để giữ ấm tay. Bên ngoài trời lạnh hats những chiếc gloves găng shoes boots giày thích Dựa vào nghĩa, chọn đáp án 12. thức Cụm động từ Phrasal verb.Giải thíchWash up rửa, giặt bát, đĩa, khay cốc,....Wash over somebody = wash through somebody đột ngột tác động lên away càn dịch Chị gái và tôi chia sẻ việc nhà với nhau. Chúng tôi thay nhau rửa bát và dọn 13. thức Vị trí tính từ trong cụm danh thích Vị trí tính từ trong cụm danh từ “OSASCOMP”.Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá, beautiful, wonderful, terrible ….Size - tính từ chỉ kích cỡ, big, small, long, short, tall,....Age - tính từ chỉ độ tuổi, old, young, new,....Shape - tính từ chỉ hình dạng circular, square, round, rectangle , ….Color - tính từ chỉ màu sắc, orange, yellow, light blue….Origin - tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ, Japanese, American, Vietnamese….Material - tính từ chỉ chất liệu, stone, plastic, leather, steel, silk….Purpose - tính từ chỉ mục đích, tác đẹp đẽ -> tính từ chỉ quan đỏ -> tính từ chỉ màu thuộc Hàn Quốc -> tính từ chỉ nguồn gốc, xuất dịch Dì của cô ấy tặng cô ấy một chiếc túi xách hàn Quốc màu đỏ rất đẹp nhân dịp sinh nhật cô ấy vào tuần 14. thức Cụm từ cố định collocations.Giải thích Crack a problem giải quyết vấn đề sau khi suy nghĩ nhiều.Tạm dịch Jan đã và đang cố gắng giải quyết vấn đề cả tuần nay, nhưng cô ấy vẫn chưa thể giải quyết 15. thức Liên thíchAlthough + mệnh đề mặc dù….Because of + cụm danh từ/V-ing bởi vì….Despite + cụm danh từ/V-ing mặc + mệnh đề bởi vì.“We want to be close to nature” là mệnh đề đầy đủ, nên loại đáp án B và C. Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án dịch Chúng tôi thích sống ở miền quê vì chúng tôi muốn gần gũi với thiên 16. thức Câu hỏi thích mệnh đề phía trước ở thì hiện tại đơn, dạng khẳng định, dùng to be “is”, vậy phần đuôi dùng phủ định isn’ dịch Cuộc sống ở đây tốt quá, phải không?Chọn 17. thức Thì quá khứ tiếp diễn với mệnh đề thích Một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào, thì hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào thường đi với when chia quá khứ dịch Học sinh đang thảo luận về đề tài khi chuông 18. thức Cụm từ cố thíchTo make mistake mắc lỗi / mắc sai dịch Đừng lo quá. Chúng ta ai chẳng thi thoảng mắc sai 19. thức Giới từ chỉ nơi thíchVới địa điểm là tỉnh, thành phố, ta dùng giới từ “in”.Tạm dịch Gia đình Nam đã sống ở Hà Nội hai mươi năm 20. thức Thì và câu bị thíchDấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn này là câu bị động, nên đáp án là dịch Giải thưởng được trao cho Xuân ngày hôm 22-35Câu 21. thức Câu so sánh thíchCấu trúc câu so sánh képThe + tính từ so sánh hơn + S + V, the + tính từ so sánh hơn + S +V càng…. càng…Tạm dịch Bạn càng yêu tiếng Anh nhiều, bạn càng có thể học nó tốt 22. thức Từ đồng thíchsky adj nhút adj cẩn adj lo adj hòa đồng thân dịch Wilson là một cậu bé hòa đồng. Cậu bé kết bạn ở trường mới khá dễ 23. thức Từ trái thíchpull your socks up cố gắng nhiều hơn harder học chăm furious trở nên tức confidence mất tự dịch Đã đến lúc bạn cần cố gắng nhiều hơn nữa và bắt đầu làm việc/học tập một cách nghiêm túc. Kì thi cuối cùng sắp tới 25. thức Từ trái thíchsave money tiết kiệm tiền.spend chỉ tiêu tiền.earn kiếm bỏ lại, rời chiến dịch Cặp đôi đã tiết kiệm được rất nhiều tiền cho tuổi 26. thức Liên thích Dựa và nghĩa của câu trước và câu sau, ta thấy nghĩa đối lập nhau, vì thế chọn đáp án mặc hơn do tuy dịch Nhiều người nói rằng những ngày đi học là những ngày đẹp đẽ nhất trong cuộc đời, và họ thường cảm thấy đây nên là quãng thời gian của sự tận hưởng. Tuy nhiên, những kì thi lại thường khiến họ không mấy vui vẻ, và nhiều học sinh thích không có bài kiểm tra nào 27. thức Đại từ quan thích Đại từ quan hệ thay cho danh từ exams bài thi/kì thi, dùng dịch Họ nói rằng những bài kiểm tra mà họ phải làm thường khiến họ lo 28. thức Từ thíchBored adj buồn adj lo adj thân adj hứng án D phù hợp về dịch Họ sẽ phải học hành chăm chỉ suốt năm học, và nếu họ làm tốt, họ sẽ trở nên hứng thú với việc học hành 29. thức Danh thícheach, another, every + danh từ số + danh từ đếm được số là danh từ đếm được số nhiều -> dùng dịch Có một số học sinh lại chỉ thích kiểm tra cuối kì 30. thức Từ thíchAccess v truy v đánh v hỗ v chấp dịch Họ nghĩ rằng đây là một cách tốt hơn để đánh giá kiến thức và khả năng của học sinh về các môn học mà họ đang bài đọcNhiều người nói rằng những ngày đi học là những ngày đẹp nhất trong cuộc đời họ, và họ thường cảm thấy đây nên là quãng thời gian của sự tận hưởng. Tuy nhiên, những kì thi lại thường khiến học không mấy vui vẻ, và nhiều học sinh thích không có bài kiểm tra nào hết. Họ nói rằng những bài kiểm tra mà họ phải là thường khiến họ lo lắng, và họ không có thời gian để xả hơi. Mặt khác, một số lại cho rằng những bài kiểm tra giúp học sinh học hành tốt hơn. Họ sẽ phải học hành chăm chỉ suốt năm học, và nếu họ làm tốt, họ sẽ trở nên hứng thú với việc học hành một số học sinh chỉ thích kiểm tra cuối kì thôi. Họ nói rằng họ phải học tập chăm chỉ 2 tháng trong 1 năm, và vì thế họ có nhiều thời gian dành cho các hoạt động giải trí hơn. Họ nghĩ rằng đây là một cách tốt hơn để đánh giá kiến thức và khả năng của học sinh về các môn học mà họ đang 31. thức Chủ đề bài thíchMột trung tâm mua sắm bán cách mới để xây loại sàn nhà mới tạo ra khó khăn trong việc tạo ra vào nội dung khái quát và đoạn đầu tiên của bài đọc, chọn đáp án 32. tin Câu cuối cùng đoạn đầu tiên “Under each square, there is a system that can create electricity very cheaply when someone steps on it”.Tạm dịch Dưới mỗi miếng hình vuông này, có một hệ thống có thể tạo ra điện rất rẻ khi mà có người bước lên nó!.Chọn 33. thức Từ đồng thíchKind adj tốt adj adj có adj cẩn 34. thích “Thông tin này rất hữu ích cho các chủ cửa hàng bởi họ các chủ cửa hàng thường muốn biết vào thời điểm nào trong ngày họ có lượng khách hàng cao nhất.”Chọn 35. thích Đáp án A không được đề cập trong giúp các cửa hàng thu hút nhiều khách hàng tốt cho các chủ cửa hàng “This kind of information is very useful for shop owners.”.Nó tạo ra điện rất rẻ “This is a system that can create electricity very cheaply”.Nó rất hiệu quả ở những khu vực đông người/bận rộn The design of the floor works very well when it is used in very busy areas.Chọn bài đọcTừ thế kỷ 19, nhiều công ty đã tìm kiếm giải pháp xanh và tốt hơn trong việc tạo ra điện. Một công ty Anh đã chế tạo một loại sàn nhà đặc biệt làm từ các miếng hình vuông. Dưới mỗi miếng hình vuông này, có một hệ thống có thể tạo ra điện rất rẻ khi mà có người bước lên nó!.Thiết kế của sàn nhà này rất hiệu quả khi được dùng ở khu vực đông người. Và một lí do là rất nhiều năng lượng được tạo ra một cách đơn giản bởi rất nhiều người đi ngang qua nhà này cũng có tác dụng khác, một trong số đó là ghi lại được có bao nhiêu người đến trung tâm mua sắm. Thông tin này rất hữu ích cho các chủ cửa hàng bởi họ thường muốn biết vào thời điểm nào trong ngày họ có lượng khách cao nhất. Vậy lần sau khi bạn tới một trung tâm mua sắm lớn, hãy nhìn kĩ vào sàn nhà mà bạn đang đi qua nhé!.Trích từ Preliminary for Schools Trainer.Câu 36-44Câu 36. thức Chủ thích Dùng kĩ năng scanning và căn cứ vào đoạn đầu tiên, chọn đáp án 37. thức Từ đồng thích switch v chuyển/ v đưa, v thay v v 38. thức Từ đồng thích invent v sáng tạo, phát v giải v sáng tạo, tạo v mô v phỏng 39. thíchHọc sinh sinh viên không còn viết tay cho bài tập ở năng viết câu dài và đúng của học sinh sinh viên đang dần dần giảm sinh sinh viên sẽ mất hứng thú với việc viết ở sinh sinh viên đang mất đi khả năng sáng tạo trong việc viết tin “Some say that students are losing the ability to write long, correct sentences.”Tạm dịch “Một số cho rằng học sinh sinh viên đang mất đi khả năng viết những câu dài và đúng.“.Chọn 40. dịch “Ví dụ, học sinh sinh viên có thể được cho phép đánh máy bài tập bằng tin nhắn điện thoại di động và gửi chúng - gửi bài tập/assignments cho giáo viên của họ”.Chọn DCâu 41. thíchMọi người có quan điểm khác nhau về ảnh hưởng của việc nhắn tin lên kĩ năng viết của học sinh sinh pháp và chính tả đúng không quan trọng trong giao tiếp ở nhắn tin có lẽ đã trở thành hình thức giao tiếp phổ biến nhất trong giới nhắn tin như là một ngôn ngữ thực sự với ngữ pháp và từ vựng B sai vì thông tin ở câu cuối cùng “but correct grammar and spelling are necessary for communication in school”.Tạm dịch “nhưng ngữ pháp và chính tả đúng là cần thiết cho giao tiếp ở trường học”.Chọn 42. thíchViệc nhắn tin đã được chấp nhận như một ngôn ngữ chính nhắn tin có thể giúp học sinh sinh viên viết chính xác sinh sinh viên nên biết cách sử dụng ngôn ngữ tiêu chuẩn trong mọi trường sinh sinh viên nên biết cách sử dụng tin nhắn một cách hợp lí cho mục đích của tin nằm ở đoạn cuối cùng, đặc biệt ở câu “Bằng cách này, học sinh sinh viên đang sử dụng công nghệ mà chúng quen thuộc để giao tiếp dưới dạng ngôn ngữ phù hợp cho việc học.”Chọn bài nay, nhắn tin có lẽ đã trở thành hình thức giao tiếp phổ biến nhất của giới trẻ. Một số giáo viên nghĩ rằng bởi vì điều này, giới trẻ không còn viết đúng ở trường nữa. Họ lo sợ rằng một khi học sinh sinh viên đã quen với việc này, chúng sẽ thấy khó để chuyển lại về việc sử dụng đúng ngữ pháp và chính tả. Mọi việc bắt đầu theo cách này như nào?Tất cả đều bắt đầu từ thư điện tử, các phòng trò chuyện trực tuyến, và trò chơi điện tử. Sau đó từng bước giới trẻ tạo ra các câu, cụm từ và các từ ngắn hơn. Khi mà nhắn tin tiếp tục trở nên phổ biến, người ta sáng tạo ra nhiều từ hơn. Ngày nay, nó như thể là một ngôn ngữ thực sự với ngữ pháp và từ vựng riêng. Sự phát triển của việc nhắn tin, liệu kĩ năng viết có bị ảnh hưởng?Mọi người có quan điểm khác nhau về ảnh hưởng của việc nhắn tin lên kĩ năng viết của học sinh sinh viên. Một số cho rằng học sinh sinh viên đang mất đi khả năng viết những câu dài và đúng. Một số khác cho rằng việc nhắn tin có tác động tốt lên ngôn ngữ mà chúng dùng trong bài tập ở trường. nó chỉ ra rằng chúng sáng tạo và làm tốt lên ngôn ngữ mà chúng dùng trong bài tập ở trường. Nó chỉ ra rằng chúng sáng tạo và làm tốt trong việc diễn đạt, thể hiện bản thân. Và nếu học sinh sinh viên có thể giữ hai hệ thống này tác biệt, một cho việc nhắn tin, và một cho trường học, nó sẽ giúp học sinh sinh viên đánh giá cao việc đọc và viết số người gợi ý rằng một cách để giảm thiểu ảnh hưởng xấu của việc nhắn tin là tìm cách sử dụng công nghệ như một công cụ học tập tích cực. Ví dụ, học sinh sinh viên có thể được cho phép đánh máy bài tập bằng tin nhắn điện thoại di động và gửi chúng cho giáo viên của họ, nhưng họ phải đánh máy đúng. Bằng cách này, học sinh sinh viên đang sử dụng công nghệ mà chúng quen thuộc để giao tiếp dưới dạng ngôn ngữ phù hợp cho việc học. Nó cho học sinh sinh viên thấy rằng việc nhắn tin là tốt cho giao tiếp xã hội, những ngữ pháp chính tả đúng là cần thiết cho giao tiếp ở trường 43. thức Cấu trúc với động từ “wish” và cấu trúc chỉ mục đích “so that”.Giải thíchWish + mệnh đề thì quá khứ diễn tả mong ước cho điều không thể xảy ra ở hiện that + mệnh đề để….Tạm dịch Mike không khỏe hôm nay. Cậu ấy không thể ra ngoài cùng bạn Nếu Mike khỏe hôm nay, cậu ấy đã không thể ra ngoài cùng ban Mike ước cậu ấy thấy khỏe hôm nay để cậu ấy có thể ra ngoài cùng bạn Nếu Mike thấy khỏe hôm nay, cậu ấy đã không thể ra ngoài cùng bạn Giả sử Mike khỏe hôm nay, cậu ấy không thể ra ngoài cùng bạn bè.→ Chọn 44. thức Cấu trúc đảo thíchUnder no circumstances/On no account/At no time/In no way + trợ động từ + S + V không trường hợp nào mà….Tạm dịch Học sinh bị cấm mang điện thoại vào phòng thi. Không có ngoại lệ nào Không trường hợp nào mà học sinh bị cấm mang điện thoại và phòng Không trường hợp nào học sinh được phép mang điện thoại và phòng Không trường hợp nào học sinh đã được phép mang điện thoại vào phòng Không trường hợp nào học sinh được phép mang điện thoại vào phòng án C dùng thì quá khứ đơn, không phù hợp với câu đã cho dùng thì hiện tại đơn.→ Chọn 45-50Câu 45. thức Câu gián thíchCâu trực tiếp ở thì hiện tại đơn, câu gián tiếp lùi về thì quá khứ đơn. Have -> had. Chủ ngữ “I” chuyển về “She”Tạm dịch “Tôi có rất nhiều bài tập về nhà phải làm” Hà Hà nói cô ấy có rất nhiều bài tập về nhà phải làm.→ Chọn 46. thức Chuyển câu ở thì quá khứ về thì hiện tại hoàn thích Lần cuối cùng cô ấy gọi điện thoại cho bạn thân cách đây hai Cô ấy có hai tháng để gọi điện thoại cho bạn thân cách đây hai Cô ấy không gọi điện thoại cho bạn thân cách đây hai Cô ấy gọi điện thoại cho bạn thân được hai tháng Cô ấy đã không gọi điện thoại cho bạn thân được hai tháng rồi.→ Chọn 47. thức Cấu trúc đồng thíchBe not necessary for somebody to do something = somebody needn’t do cần bạn phải mặc quần áo trang trọng trọng tới bữa tiệc tối Bạn không thể mặc quần áo trang trọng tới bữa tiệc tối Bạn không cần mặc quần áo trang trọng tới bữa tiệc tối Bạn phải mặc quần áo trang trọng tới bữa tiệc tối Bạn sẽ mặc quần áo trang trọng tới bữa tiệc tối nay.→ Chọn 48. thức Từ thay thíchĐáp án A chia has theo chủ ngữ The boy là ngôi thứ ba số ít -> án B dùng liên từ “but” nhưng hợp lý về nghĩa đối lập -> án C dùng trạng từ tần suất “never” không bao giờ hợp lý về nghĩa -> án D thay cho “toy cars” là danh từ số nhiều, cần dùng “them” chúng.Tạm dịch Cậu bé có rất nhiều ô tô đồ chơi, nhưng cậu không bao giờ chơi với 49. thức Từ thíchSpokeman diễn struggle khó thông người không chuyên/không sâu về chuyên dịch Diễn giả gặp một vấn đề khó khăn để tìm ra một lời giải thích dễ hiểu/hợp lý cho người không chuyên.→ Chọn 50. thức Thì của động thích Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn last week tuần trước.Tạm dịch Cô ấy đã mượn rất nhiều sách tiếng Anh từ thư viện trường vào tuần trước.→ Chọn đề 402Đáp ánGiải thích đáp ánCâu 1-20Câu 1. thức Thì và câu bị thíchDấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn last này là câu bị động, nên đáp án là dịch Cây cầu dài nhất của quốc gia này được xây dựng vào năm 2. thức Câu hỏi thích Mệnh đề phía trước ở thì hiện tại đơn, dạng khẳng định, dùng to be “is”, vậy phần đuôi dùng phủ định isn’ dịch Trận bóng đá thú vị thật, phải không?Chọn 3. thức Vị trí tính từ trong cụm danh thích Vị trí tính từ trong cụm danh từ “OpSASCOMP”, trong đóOpinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá, beautiful, wonderful, terrible ….Size - tính từ chỉ kích cỡ, big, small, long, short, tall,....Age - tính từ chỉ độ tuổi, old, young, new,....Shape - tính từ chỉ hình dạng circular, square, round, rectangle , ….Color - tính từ chỉ màu sắc, orange, yellow, light blue….Origin - tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ, Japanese, American, Vietnamese….Material - tính từ chỉ chất liệu, stone, plastic, leather, steel, silk….Purpose - tính từ chỉ mục đích, tác đẹp -> tính từ chỉ quan đỏ -> tính từ chỉ màu thuộc Hàn Quốc -> tính từ chỉ nguồn gốc, xuất dịch Dì của tôi mua một chiếc đồng hồ đeo tay Hàn Quốc màu đỏ rất đẹp vào tuần 4. thức Câu so sánh thíchCấu trúc câu so sánh képThe + tính từ so sánh hơn + S + V, the + tính từ so sánh hơn + S + Vcàng…càng…Với tính từ dài, ta dùngThe + more + tính từ dài + S + dịch Dự án càng thú vị, học sinh có thể học càng nhiều từ 5. thức Thì quá khứ tiếp diễn với mệnh đề thích Một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào, thì hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hàng đang xen vào thường đi với when chia quá khứ dịch Khi bố về đến nhà, bọn trẻ đang trang trí cây thông Giáng 6. thức Phrasal verb/Cụm động thíchWash through somebody = wash over somebody đột ngột tác động lên away càn up rửa, giặt bát đĩa, khay cốc.Tạm dịch Gia đình tôi chia sẻ với nhau về việc nhà. Bố tôi giúp mẹ tôi rửa 7. thức Liên thíchBecause of + cụm danh từ/ V-ing bởi vì….Despite + cụm danh từ/V-ing mặc + mệnh đề bởi + mệnh đề mặc dù….“it is good for them” là mệnh đề đầy đủ, nên loại đáp án A và B. Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án dịch Thanh thiếu niên nên chơi thể thao nhiều hơn vì nó tốt cho 8. thức Từ thíchPrice n giá n phí xe, vé tàu, máy bay,....Salary n n dịch Thomas đã mua cái bút đó với giá thấp ở một cửa hàng địa phương ngày hôm 9. thức Giới từ chỉ thời thíchVới các buổi trong ngày ta dùng in + the morning/afternoon/ dịch Bố tôi thường xem tin tức vào buổi 10. thức Cụm cố thíchDo morning exercise tập thể dụng buổi dịch Jane thức dậy lúc 5 giờ sáng để tập thể dục buổi 11. thức Kết hợp thíchCâu nói về kế hoạch trong tương lai, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn, mệnh đề when dùng thì hiện tại dịch Khi tôi đọc xong quyển sách, tôi sẽ đưa nó lại cho 12. thức Từ thích Vị trí cần điền là một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ “information”.Use v sử adj hữu n tính hữu adv một cách hữu dịch Bạn có thể tìm nhiều thông tin hữu ích trực tuyến cho dự án của 13. thức Thành thíchA chill went down one’s spine sợ đến mức lạnh xương dịch Khi nữ du khách tận mắt mình chứng kiến bãi biển ngập ngụa hàng tấn rác thải nhựa bị tràn vào bờ từ khắp nơi trên thế giới, cô ấy lạnh xương 14. thức Rút gọn mệnh đề dạng chủ thíchKhi chủ ngữ hai mệnh đề giống nhau, mệnh đề phụ có thể được rút gọn chủ ngữ bằng cách bỏ chủ ngữ, động từ chính đưa về dạng dịch Nhận thấy tác động ảnh hưởng tiêu cực của túi nilon, họ đã quay sang sử dụng túi 15. thíchCrack a problem giải quyết vấn đề sau khi suy nghĩ nhiều.Tạm dịch Binh đã và đang cố gắng giải quyết vấn đề cả tuần nay, nhưng cậu ấy vẫn chưa thể giải quyết 16. thức Từ trái thích pull your socks up cố gắng nhiều hơn harder học chăm furious trở nên tức confidence mất tự dịch Đã đến lúc bạn cần cố gắng nhiều hơn nữa và bắt đầu làm việc/học tập một cách nghiêm túc. Kì thi cuối cùng sắp tới 17. thức Từ trái thích beautiful adj xinh adj lo adj đầy màu adj thu adj xấu dịch Lucy nhìn thực sự xinh đẹp trong chiếc váy đáng yêu của cô ấy ở bữa tiệc sinh 18. thức Từ đồng thích kind adj tốt adj adj adj; bất adj dịch Bạn thật tốt bụng khi giúp tôi giải quyết vấn 19. thức Từ đối thích prevent v ngăn v v bắt làm gì.Encourage v khuyến v làm cho thoải dịch Giải pháp nên được đưa ra để ngăn mọi người săn bắn động vật hoang 20. thức Hội thoại giao thíchMinh và Nam đang nói về chiếc áo phông mới của “Nam à, cậu có cái áo phông đẹp thế.”Nam “______”.A. Tớ cũng Cảm ơn Xin chúc mừng!.D. Không vấn đề 21-35Câu 21. thức Hội thoại giao thíchLan tối muộn bữa tiệc sinh nhật của “Minh à, xin lỗi tớ tới muộn’’.Minh’’ _________”.Tạm dịchA. Đừng bận Cảm ơn Xin chúc mừng!.D. Không vấn đề gì!.Chọn 22. thức Trọng âm danh từ 3 âm thích Danh từ kết thúc bằng đuôi-sion, trọng âm thường rơi vào trước án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các danh từ ba âm tiết còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ /ˈkʌstəmər /festival /ˈfɛstɪvəl /suggestion /səgˈʤɛsʧən /capital /ˈkæpətəl /Chọn 23. thức Trọng âm tính từ 2 âm thích Tính từ 2 âm tiết thường trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, tuy nhiên âm /ə/ là âm yếu, trọng âm không rơi vào nó. Vì thế “alive” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm là âm thứ /əˈlaɪv/careful /ˈkeəfʊl/happy /ˈhæpi/nervous /ˈnɜːvəs/Chọn 24. thức Từ trái thíchFace /feɪs/Back /bæk/Take /teɪk/Save /seɪv/Chọn 25. thức Phát âm “ed”.Giải thíchQuy tắc phát âm “ed”.Phát âm là /ɪd / với các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/Phát âm là /t/ với các động từ kết thúc bằng âm vô thanh như là /k/, /p/, /s/, /f/, /t /,/tʃ/,/ʃ/Phát âm là /d/ với các động từ kết thúc bằng âm còn /siːmd/needed /ˈniːdɪd/rained /reɪnd/cried /kraɪd/Phần được gạch chân ở câu B phát âm là /ɪd/, còn lại phát âm là /d/Chọn 26. thức Từ thíchAgree v đồng v gợi v v so dịchVà nhiều người trong số họ có thể sẽ sợ rằng kết quả của họ sẽ không được như bạn bè và có thể cảm thấy lo lắng về việc bị so sánh tiêu cực với họ/bạn 27. thức Từ thíchExhausted adj kiệt adj hào adj thư adj xấu dịch Họ có thể cảm thấy rất kiệt sức với khối lượng bài học mà họ cần phải 28. thức Danh thíchEvery/each/much + danh từ số ít/không đếm + danh từ đếm được số là danh từ đếm được số nhiều -> dùng dịchĐể có được một kết quả tốt, họ có thể phải từ bỏ nhiều hoạt động giải trí như tập thể thao và nghe 29. thức Đại từ quan thíchĐại từ quan hệ cho danh từ chỉ người “teenagers” thanh thiếu niên, dùng dịch Thanh thiếu niên bị căng thẳng trong kỳ thi có thể biểu hiện một loạt các triệu chứng bao gồm chán ăn, không ngủ được và thiếu động lực học 30. thức Liên thíchTherefore do mặc tuy hơn dịch Do đó, điều quan trọng là giáo viên và phụ huynh phải để ý những dấu hiệu này và luôn ủng hộ và khuyến khích trẻ nhất có bài đọcThanh thiếu niên khi có các bài thi có thể cảm thấy căng thẳng vì những lý do khác nhau. Tương lai của họ có thể phụ thuộc vào kết quả kỳ thi của họ. Và nhiều người trong số họ có thể sợ rằng kết quả của họ sẽ không được như bạn bè và có thể cảm thấy lo lắng về việc bị so sánh tiêu cực với họ/bạn bè. Họ có thể cảm thấy rất kiệt sức với khối lượng bài học mà họ cần phải làm. Để có được một kết quả tốt, họ có thể phải từ bỏ nhiều hoạt động giải trí như tập thể thao và nghe nhạc. Thanh thiếu niên bị căng thẳng trong kỳ thi có thể biểu hiện một loạt các triệu chứng bao gồm chán ăn, không ngủ được và thiếu động lực học tập. Do đó, điều quan trọng là giáo viên và phụ huynh phải để ý những dấu hiệu này và luôn ủng hộ và khuyến khích trẻ nhất có 31. thức Chủ đề bài thíchA. Một cách mới để xây Một trung tâm mua sắm bán Một khó khăn trong việc tạo ra Một loại sàn nhà mới tạo ra vào nội dung khái quát và đoạn đầu tiên của bài đọc, chọn đáp án 32. tin Câu cuối cùng đoạn đầu tiên “Under each square, there is a system that can create electricity very cheaply when someone steps on it!”.Tạm dịch Dưới mỗi miếng hình vuông này, có một hệ thống có thể tạo ra điện rất rẻ khi mà có người bước lên nó!.Chọn 33. thức Từ đồng thíchKind adj tốt adj cẩn adj adj có 34. thích“Thông tin này rất hữu ích cho các chủ cửa hàng bởi họ các chủ cửa hàng thường muốn biết vào thời điểm nào trong ngày họ có lượng khách cao nhất.”Chọn 35. thích Đáp án A không được đề cập trong giúp các cửa hàng thu hút nhiều khách hàng tạo ra điện rất rẻ “This is a system that can create electricity very cheaply”.Nó rất hiệu quả ở những khu vực đông người/bận rộn “The design of the floor works very well when it is used in very busy areas”.Nó rất tốt cho các chủ cửa hàng “This kind of information is very useful for shop owners”.Chọn bài thế kỷ 19, nhiều công ty đã tìm kiếm giải pháp xanh và tốt hơn trong việc tạo ra điện. Một công ty Anh đã chế tạo một loại sàn nhà đặc biệt làm từ các miếng hình vuông. Dưới mỗi miếng hình vuông này, có một hệ thống có thể tạo ra điện rất rẻ khi mà có người bước lên nó!.Thiết kế của sàn nhà này rất hiệu quả khi được dùng ở khu vực đông người. Và một lí do là rất nhiều năng lượng được tạo ra một cách đơn giản bởi rất nhiều người đi ngang qua nhà này cũng có tác dụng khác, một trong số đó là ghi lại được có bao nhiều người đến trung tâm mua sắm. Thông tin này rất hữu ích cho các chủ cửa hàng bởi họ thường muốn biết vào thời điểm nào trong ngày họ có lượng khách cao nhất. Vậy lần sau khi bạn tới một trung tâm mua sắm lớn, hãy nhìn kĩ vào sàn nhà mà bạn đi qua nhé!.Trích từ Preliminary for Schools Trainer.Câu 36-48Câu 36. thức Chủ thích Dùng kĩ năng scanning và căn cứ vào đoạn đầu tiên chọn đáp án Việc nhắn tin đang có ảnh hưởng gì tới việc viết của học sinh sinh viên?B. Có thể làm gì để tăng chất lượng của việc nhắn tin?C. Trường học đã thay đổi công nghệ như thế nào?D. Giáo viên có thể dạy nhắn tin như nào?Chọn 37. thức Từ đồng thích switch v chuyển/ v đưa, v thay v v 38. thức Từ đồng thích Invent v sáng tạo, phát v sáng tạo, tạo v mô v giải v phỏng 39. thích Theo đoạn 3, việc nhắn tin có thể ảnh hưởng như nào lên việc viết của học sinh sinh viên?A. Học sinh sinh viên sẽ mất hứng thú với việc viết ở Khả năng viết câu dài và đúng của học sinh sinh viên đang dần dần giảm Học sinh sinh viên không còn viết tay cho bài tập ở Học sinh sinh viên đang mất đi khả năng sáng tạo trong việc viết tin “Some say that students are losing ability to write long, correct sentences”.Tạm dịch “Một số cho rằng học sinh sinh viên đang mất đi khả năng viết những câu dài và đúng.”Chọn 40. dịch “Ví dụ, học sinh sinh viên có thể được cho phép đánh máy bài tập bằng tin nhắn điện thoại di động và gửi chúng - gửi bài tập/assignments cho giáo viên của họ”.Chọn thíchA. Ngữ pháp và chính tả đứng không quan trọng trong giao tiếp ở Mọi người có quan điểm khác nhau về ảnh hưởng của việc nhắn tin lên kĩ năng viết của học sinh sinh Việc nhắn tin có lẽ đã trở thành hình thức giao tiếp phổ biến nhất trong giới Việc nhắn tin như là một ngôn ngữ thực sự với ngữ pháp và từ vựng B sai vì thông tin ở câu cuối cùng “but correct grammar and spelling are necessary for communication in school.”Tạm dịch “nhưng ngữ pháp và chính tả đúng là cần thiết cho giao tiếp ở trường học”.Chọn 42. thíchA. Học sinh sinh viên nên biết cách sử dụng ngôn ngữ tiêu chuẩn trong mọi trường Học sinh sinh viên nên biết cách sử dụng tin nhắn một cách hợp lý cho mục đích của Việc nhắn tin đã được chấp nhận như một ngôn ngữ chính Việc nhắn tin có thể giúp học sinh sinh viên viết chính xác tin nằm ở đoạn cuối cùng, đặc biệt ở câu “Bằng cách này, học sinh sinh viên đang sử dụng công nghệ mà chúng quen thuộc để giao tiếp dưới dạng ngôn ngữ phù hợp cho việc học.”Chọn bài nay, nhắn tin có lẽ đã trở thành hình thức giao tiếp phổ biến nhất của giới trẻ. Một số giáo viên nghĩ rằng bởi vì điều này, giới trẻ không còn viết đúng ở trường nữa. Họ lo sợ rằng một khi học sinh sinh viên đã quen với việc này, chúng sẽ thấy khó để chuyển lại về việc sử dụng đúng ngữ pháp và chính tả. Mọi việc bắt đầu theo cách này như nào?Tất cả đều bắt đầu từ thư điện tử, các phòng trò chuyện trực tuyến, và trò chơi điện tử. Sau đó từng bước giới trẻ tạo ra các câu, cụm từ và các từ ngắn hơn. Khi mà nhắn tin tiếp tục trở nên phổ biến, người ta sáng tạo ra nhiều từ hơn. Ngày nay, nó như thể là một ngôn ngữ thực sự với ngữ pháp và từ vựng riêng. Sự phát triển của việc nhắn tin đã dấy lên một câu hỏi quan trọng. Khi mà học sinh sinh viên trở nên thành thạo trong việc nhắn tin, liệu kĩ năng viết có bị ảnh hưởng?Mọi người có quan điểm khác nhau về ảnh hưởng của việc nhắn tin lên kĩ năng viết của học sinh sinh viên. Một số cho rằng học sinh sinh viên đang mất đi khả năng viết những câu dài và đúng. Một số khác cho rằng việc nhắn tin có tác động tốt lên ngôn ngữ mà chúng dùng trong bài tập ở trường. Nó chỉ ra rằng chúng sáng tạo và làm tốt trong việc diễn đạt, thể hiện bản thân. Và nếu học sinh sinh viên có thể giữ hai hệ thống này tách biệt, một cho việc nhắn tin và một cho trường học, nó sẽ giúp học sinh sinh viên đánh giá cao việc đọc và viết số người gợi ý rằng một cách để giảm thiểu ảnh hưởng xấu của việc nhắn tin là tìm cách sử dụng công nghệ như một công cụ học tập tích cực. Ví dụ, học sinh sinh viên có thể được cho phép đánh máy bài tập bằng tin nhắn, điện thoại di động và gửi chúng cho giáo viên của họ, nhưng họ phải đánh máy đúng. Bằng cách này, học sinh sinh viên đang sử dụng công nghệ mà chúng quen thuộc để giao tiếp dưới dạng ngôn ngữ phù hợp cho việc học. Nó cho học sinh sinh viên thấy rằng việc nhắn tin là tốt cho giao tiếp xã hội, những ngữ pháp và chính tả đúng là cần thiết cho giao tiếp ở trường 43. thíchKiến thức Cấu trúc đảo thíchUnder no circumstances/On no account/At no time/In no way + trợ động từ + S + V không trường hợp nào mà….Tạm dịch Các nhà hàng không được phục vụ quá mười khách một lúc trong thời gian dãn cách xã hội. Không có trường hợp ngoại Không trường hợp nào mà các nhà hàng bị cấm phục vụ quá mười khách một lúc trong thời gian dãn cách xã Không trường hợp nào mà các nhà hàng được phép phục vụ quá mười khách một lúc trong thời gian dãn cách xã Không trường hợp nào mà các nhà hàng được phép phục vụ quá mười khách một lúc trong thời gian dãn cách xã Không trường hợp nào mà các nhà hàng bị cấm phục vụ quá mười khách một lúc trong thời gian dãn cách xã án C sử dụng were - thì quá khứ đơn, không phù hợp với are - thì hiện tại đơn của câu đã 44. thức Cấu trúc với động từ “wish” và cấu trúc chỉ mục đích “so that”.Giải thíchWish + mệnh đề thì quá khứ diễn tả mong ước cho điều không thể xảy ra ở hiện that + mệnh đề để….Tạm dịch Jane không có máy tính. Cô ấy không thể làm việc tại Nếu Jane có máy tính, cô ấy đã không thể làm việc tại Nếu Jane đã có máy tính, cô ấy đã không thể làm việc tại Giả sử Jane có máy tính, cô ấy không thể làm việc tại Jane ước cô ấy có máy tính để cô ấy có thể làm việc tại 45. thức Từ thíchSpokeman diễn thông struggle khó người không chuyên/không sâu và chuyên dịch Diễn giả gặp một vấn đề khó khăn để tìm ra một lời giải thích dễ hiểu/hợp lý cho người không 46. thức Thì của động thíchDấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn yesterday ngày hôm qua.Chọn 47. thức Tính từ sở thíchChủ ngữ my friends là danh từ số nhiều, tính từ sở hữu thay thế cho nó là their của họ.Chọn 48. thức Chuyển câu ở thì quá khứ về thì hiện tại hoàn thích Lần cuối cậu ấy đi xem phim cách đây hai Cậu ấy không đi xem phim được hai tháng Cậu ấy có hai tháng để đi xem Cậu ấy đi xem phim được hai tháng Cậu ấy đã không đi xem phim cách đây hai 49-50Câu 49. thức Cấu trúc đồng thíchBe not neccessary for somebody to do something=somebody needn't do Bạn không cần đặt vé xem trước Bạn không cần đặt vé xem phim trước Bạn phải đặt vé xem phim Bạn sẽ đặt vé xem phim không thể đặt vé xem phim 50. thức Câu gián trực tiếp ở thì hiện tại đơn, câu gián tiếp về thì quá khứ đơn. Have -> had. Chủ ngữ “I” chuyển về “he”.Tạm dịch “Tôi có rất nhiều bài tập về nhà phải làm”. Ly Ly nói cậu ấy có rất nhiều bài tập về nhà phải đề 403Đáp ánGiải thích đáp ánCâu 1-22Câu 1 thức tình huống giao thích Bình đang nói chuyện với Minh sau buổi biểu diễn. Bình khen giọng hát của Minh hay. Trong trường hợp này, câu trả lời phù hợp là cảm 2 thức tình huống giao thích Tim nói xin lỗi mình đến trễ. Câu trả lời phù hợp là “Không sao”.Câu 3 thức trọng thích Trong ba đáp án, chỉ có “polite” là rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 4 thức trọng thích Đáp án B có trọng âm là âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 5 thức phát âm thích đáp án A có cách phát âm ed là /id/, các đáp án còn lại có phát âm là /d/Câu 6 thức phát thích Đáp án D khác với phát âm của các đáp án còn lại là âm /ei/Câu 7 thức ngữ thích xét về ngữ nghĩa, đáp án D cho nghĩa hợp lý nhất “tôi càng thoải mái thì tôi càng dễ sáng tạo hơn”.Câu 8 thức từ thích xét về nghĩa đáp án A có nghĩa hợp lý nhất “khách sạn này nổi tiếng về quang cảnh nhìn ra từ cửa sổ”.Câu 9 thức từ thích động từ listen đi với giới từ 10 thức từ thích trong câu này cần loại từ là tính 11 thức giới từ chỉ nơi thích Giới từ “in” sẽ đi với một đất 12 thức ngữ thích Xét theo thứ tự tính từ - Size - Shape - Color - Origin - Material - 13 thức câu hỏi thích vế trong đề bài cho sẵn sử dụng động từ to be “is” vậy nên đuôi câu hỏi dùng “isn’t”.Câu 14 thức collocation.“Crack a problem” giải quyết một vấn 15 thức thì quá khứ thích đề bài cho “last week” và đây nên sử dụng thì quá 16 thức thì quá khứ tiếp thích một hành động khác đang xảy ra thì hành động khác xen vào, người học nên sử dụng thì quá khứ tiếp 17 thức rút gọn mệnh đề quan thích rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động, người học đưa động từ về dạng 18 thức kết hợp thích đáp án C sử dụng mệnh đề thì tương lai còn các đáp án sử dụng thì quá 19 thức liên thích đề cho một mệnh đề có chủ ngữ và vị ngữ nên ở đây người học sử dụng 20 thức Cụm động thích xét về nghĩa ở đây cần “wash up” rửa 21 thức thành thích A chill went down one’s spine lạnh xương 22 thức từ đồng thích anxious đồng nghĩa với 23-36Câu 23 thức từ đồng thích awful đồng nghĩa với terrible là tồi 24 B Kiến thức từ trái thích gain nghĩa là đạt được trái nghĩa với 25 thức Từ trái thích pull your socks up cố gắng và nỗ lực trái nghĩa với become lazy trở nên lười biếng.Câu 26 thức liên thích đề bài cho hai vế có ý nghĩa trái ngược nhau vì vậy giới từ ở đây là 27 thức đại từ quan thích dùng which thay thế cho đại từ “exams”.Câu 28 thức Từ thích Đáp án “interested” D phù hợp về nghĩa trong 29 thức danh thích đề bài cho students là danh từ số nhiều nên ở đây người học dùng 30 B Kiến thức từ thích xét về nghĩa trong câu cần từ “assess” đánh 31 vào nội dung khái quát của bài đọc, bài đọc cung cấp các lợi ích của việc học âm 32 D.“It” ở đây đóng vai trò là âm 33 bài đọc, những học sinh giỏi nhạc cũng học giỏi 34 soạn nhạc đồng nghĩa với write viết nhạc.Câu 35 án C không được đề cập trong 36 C .Dựa vào thông tin của bài đọc, bài đọc nói về khao khát thành công “ambition”.Câu 37-50Câu 37 D.“Outstanding” đồng nghĩa với “excellent” nổi bật và xuất 38 câu dẫn chứng “when it comes to ambition, no two people are alike” khi nói đến tham vọng thì không ai giống ai 39 theo câu “they know how to set goals and keep trying until they achieve “them” - them ở đây là mục tiêu goals.Câu 40 và health problem đồng nghĩa với nhau những vấn đề về sức 41 án C cho biết tiền rất quan trọng trong vấn đề tác giả đề cập nhưng bài đọc không đề cập tới vấn đề 42 công chủ yếu được tạo nên thành sự tham vọng và kỹ năng đặt mục 43 dẫn chứng “ not necessary do something” chọn C “không cần thiết”.Câu 44 tường thuật, ở đây chủ ngữ I chuyển thành chủ ngữ 45 B.“Lần cuối anh ấy đi xem phim là cách đây hai tháng” đồng nghĩa với “ cậu ấy không đi xem phim được hai tháng rồi”.Câu 46 từ sở hữu số nhiều ở đây là 47 bài có “last week” nên câu này người học sử dụng thì quá khứ 48 phát ngôn đã phải tìm những lời giải thích dễ hiểu đến những người không chuyên. Dùng intelligent ở đây là không hợp lý, vì vậy đáp án C 49 đề bài cho là Mike không khỏe hôm nay nên anh ấy không thể đi chơi với bạn được. Đáp án đồng nghĩa là “Mike ước anh ấy có thể đi chơi với bạn của anh ấy”.Câu 50 cà phê không được cho phép để phục vụ hơn 10 khách hàng cùng lúc trong thời điểm dịch đề 404Đáp ánGiải thích đáp ánCâu 1-19Câu 1 là buổi trưa, trong tiếng Anh người học sử dụng giới từ “in”.Câu 2 một hành động xảy ra trong quá khứ mà có một hành động khác chen vào người học sử dụng thì quá khứ tiếp 3 theo hai dữ kiện của đề bài, một là yesterday - ngày hôm qua. Hai là, câu nói chỉ một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Vì vậy, đáp án sẽ sử dụng thì quá khứ tiếp 4 trúc “càng càng” - the more the 5 ngữ “on someone’s way” có nghĩa là đang trên đường 6 dụng điểm ngữ pháp trật tự tính từ “OSASCOMP” Opinion - Size - Age - Shape - Color - Origin - Material - Purpose.Câu 7 vế trước của đề “ cô ấy đã không học hành chăm chỉ” và vế sau của đề “cô ấy lười biếng”, người học suy ra sử dụng “because”.Câu 8 dụng cụm động từ với danh từ “dishes” là wash up rửa chén.Câu 9 C.“Moving the mirror” ám chỉ hành động nguy hiểm và xét theo nghĩa ở đây người học nên sử dụng “careful” cẩn 10 với trạng từ chỉ thời gian, câu văn chỉ sử dụng thì hiện tại 11 dụng thành ngữ “go down someone’s spine” - lạnh sống 12 ngữ “crack the problem” - giải quyết một vấn đề khó 13 dụng cấu trúc rút gọn chủ ngữ, ở đây hai vế đều cùng một chủ ngữ “they” nên đáp án C là 14 dụng kiến thức câu hỏi đuôi, vế trước của đề đã sử dụng động từ to be “is” thì đáp án chính xác là isn’ 15 dụng collocation “say goodbye to someone” - chào tạm biệt ai 16 tình huống Minh đang khen phòng của Nam đẹp, Nam nên cảm ơn Minh. Vì vậy người học chọn 17 xin lỗi Nam vì đã đến trễ. Vì thế Nam nên trả lời lại Mai là “không sao cả”.Câu 18 ngữ “pull someone’s socks up” là nghiêm túc để làm việc gì đó, trái nghĩa với đáp án B là lười 19 từ “fix” có nghĩa là sửa chữa, trái ngược nghĩa với động từ “break” phá 20-33Câu 20 từ “pleased” hài lòng gần nghĩa nhất với tính từ “happy” vui vẻ nên chọn 21 từ “realised” - nhận ra gần nghĩa nhất với “understood” đã 22 bốn đáp án, đáp án A hand /hænd/; các đáp án còn lại có nguyên âm /eɪ/Câu 23 vào kiến thức phát âm “ed”, đán án C có phát âm /id/ khác với ba đáp án còn lại là /d/Câu 24 án C “pollution” - người học nhấn âm trước “tion”. Các đáp án còn lại nhấn âm thứ 25 B.“Afraid” trọng âm rơi vào âm hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ 26 nghĩa đề Học sinh bị cấm mang điện thoại vào phòng thi. Không có lý do nào được chấp án A thể hiện đúng nhất “on no account” đồng nghĩa với không có trường hợp ngoại 27 không có máy tính nên cô ấy không thể làm việc tại nhà được. Trong trường hợp này, đáp án chính xác là C “James ước mình có máy tính để có thể làm việc ở nhà”.Câu 28 câu có từ chỉ thời gian là “yesterday” - ngày hôm qua nhưng đáp án A lại chia thì hiện tại 29 phát ngôn phải lựa những lời giải thích dễ hiểu cho những người không có kinh nghiệm nhiều. Vậy đáp án C “intelligent” là không phù 30 ngữ là “students” - những học sinh, vì vậy đáp án B sử dụng “his” là không phù 31 A.“It’s not necessary” gần nghĩa nhất với cụm “it needn’t”.Câu 32 bài cho rằng “ cô ấy chưa gọi điện về nhà đã 2 tuần” - đáp án nên nói lại “đã 2 tuần rồi cô ấy chưa về nhà, chọn 33 tường thuật nên người học đổi chủ ngữ từ “I” thành 34-46Câu 34 theo nghĩa của câu hiện tại, “bạn bè không nên bị so sánh với nhau” - chọn compared - 35 vào “the amount of studying which they need to do”, người học có thể lựa chọn tính từ phù hợp ở đây là “exhausted” - mệt 36 B.“Activities” là danh từ đếm được vì vậy ở đây dùng 37 C.“Teenagers” là một danh từ chỉ người vì vậy ở đây người học sử dụng đại từ quan hệ “who”.Câu 38 vào nghĩa câu trước “học sinh sẽ cảm thấy rất áp lực và mệt mỏi nếu thiếu động lực học tập. Trạng từ cần thiết ở đây là “therefore” - vì 39 dung chủ chốt của bài là lợi ích của việc học âm nhạc. Nội dung này được thể hiện bằng các luận điểm trong bài như “music training can help you understand your own language better”. m nhạc giúp bạn thấu hiểu ngôn ngữ của mình tốt hơn.Câu 40 vào câu liền kề trước nó, câu văn có đề cập đến “music” đóng vai trò như chủ ngữ. Vì vậy “it” ở đây thay thế chủ ngữ là âm 41 nhạc có thể giúp bạn đạt được điểm cao. High marks và high scores có nghĩa tương tự 42 “composing” là soạn nhạc, đồng nghĩa với từ “write” viết 43 ích kết bạn thông qua âm nhạc không được nhắc đến trong 44 vào nội dung xuyên suốt của bài, đáp án là Desire for success khát vọng để thành công”.Câu 45 từ “outstanding” nổi bật đồng nghĩa với “excellent” xuất sắc.Câu 46 đoạn văn thứ nhất, khi nói về sự tham vọng thì không ai là giống ai 47-50Câu 47 tích cả câu “they know how to set goals and keep trying until they achieve them” - đại từ sở hữu them thuộc về “goals” - chọn 48 từ “illnesses” đồng nghĩa với “health problem” - vấn đề về sức 49 án A - tiền không quan trọng trong định nghĩa thành công của một người - câu này không được đề cập trong 50 ý có thể được dịch ra từ bài viết là sự thành công chính là sự kết hợp của việc đặt mục tiêu đúng và sự khát kếtHy vọng qua bài viết “Giải đề tiếng Anh THPT Quốc gia 2021 chi tiết” trên người học đã có thêm nhiều kiến thức hữu ích để vượt qua kì thi này. Đáp án chính thức 9 môn thi THPT Quốc gia 2018. Xem TẠI ĐÂY Chiều 26/6, các thí sinh sẽ làm bài thi môn Ngoại ngữ gốm tiếng Anh, tiếng Nga, Nhật, Pháp trong kỳ thi THPT Quốc gia 2018 theo hình thức trắc Ngoại ngữ có thời gian làm bài 60 phút. Thời gian phát đề cho thí sinh là 14h20. Các thí sinh sẽ có 10 phút để đọc và kiểm tra nội dung đề, phát hiện sai sót nếu có của đề. Thời gian làm bài thi môn Ngoại ngữ được tính từ 14h30 và kết thúc lúc 15h30 cùng đó, buổi sáng cùng ngày, thí sinh làm bài thi tổ hợp môn Khoa học tự nhiên Vật lý, Hóa học, Sinh học. Mỗi đề thi gồm 40 câu hỏi, trong thời gian 50 đây là phần đề thi và gợi ý đáp án môn Tiếng Anh chúng tôi sẽ cập nhật liên TOÀN BỘ ĐÁP ÁN CỦA TẤT CẢ MÃ ĐỀ THI MÔN TIẾNG ANH TẠI ĐÂY Đáp án được thực hiện bởi Đáp án mã đề thi môn Tiếng Anh do thực hiện Đáp án môn Tiếng Anh mã đề 423Đáp án môn Tiếng Anh mã đề 424 Đáp án môn Tiếng Anh mã đề 402 2. Đáp án đề thi môn Tiếng Anh do giáo viên trường THPT Đông Đô thực hiệnĐáp án môn Tiếng Anh mã đề 402Đáp án môn Tiếng Anh mã đề 403Đáp án môn Tiếng Anh mã đề 404Đáp án môn Tiếng Anh mã đề 406Đáp án môn Tiếng Anh mã đề 407Đáp án môn Tiếng Anh mã đề 408Đáp án môn Tiếng Anh mã đề 409Đáp án môn Tiếng Anh mã đề 410 Đáp án môn Tiếng Anh mã đề 412Đáp án môn Tiếng Anh mã đề 413Đáp án môn Tiếng Anh mã đề 414Đáp án môn Tiếng Anh mã đề 415Đáp án môn Tiếng Anh mã đề 416Đáp án môn Tiếng Anh mã đề 418Đáp án môn Tiếng Anh mã đề 419Đáp án môn Tiếng Anh mã đề 420Đáp án môn Tiếng Anh mã đề 422Đáp án môn Tiếng Anh mã đề 423Mã đề 406 môn Tiếng Anh Mã đề 408 môn Tiếng Anh Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 3. A. mood B. flood C. spoon D. moon Question 4. A. listens B. reviews C. protects D. enjoys Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 5. If he were younger, he a professional running competition now. A. will join B. had joined C. would have joined D. would join Question 6. The children to bed before their parents came home from work. A. were all going B. had all gone C. had all been going D. have all gone Question 7. Linda refused in the musical performance because she was sick. A. to participate B. participate C. participating D. to participating Question 8. There has been little rain in this area for months, ? A. has it B. has there C. hasn’t it D. hasn’t there Question 9. David was deported on account of his expired visa. He it renewed. A. must have had B. should have had C. needn’t have had D. mightn’t have had Question 10. The proposal by the environmentalists to grow more trees has received approval from the council. A. which suggested B. be suggested C. suggested D. was suggested Question 11. Project-based learning provides wonderful opportunities for students to develop their . A. creative B. creativity C. create D. creatively Question 12. Violent films may have a negative on children. A. opinion B. influence C. dependence D. decision Question 13. A good leader should not be conservative, but rather to new ideas. A. receptive B. acceptable C. permissive D. applicable Question 14. individuals are those who share the same hobbies, interests, or points of view. A. Light-hearted B. Like-minded C. Even-handed D. Open-minded Question 15. The child has no problem reciting the poem; he has it to memory. A. devoted B. added C. committed D. admitted Question 16. After several injuries and failures, things have eventually _ for Todd when he reached the final round of the tournament. A. looked up B. gone on C. taken up D. turned on Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the words CLOSEST in meaning to the underlined words in each of the following questions. Question 17. The first few days at university can be very daunting, but with determination and positive attitude, freshmen will soon fit in with the new environment. A. interesting B. memorable C. serious D. depressing Question 18. Deforestation may seriously jeopardize the habitat of many species in the local area. A. do harm to B. set fire to C. give rise to D. make way for Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the words OPPOSITE in meaning to the underlined words in each of the following questions. Question 19. In this writing test, candidates will not be penalized for minor mechanical mistakes. A. punished B. rewarded C. motivated D. discouraged Question 20. After their long-standing conflict had been resolved, the two families decided to bury the hatchet. A. become enemies B. become friends C. give up weapons D. reach an agreement Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Question 21. John and Mary are talking about what to do after class. John “ ” Mary “Yes, I’d love to.” A. Do you often have time for a drink after class? B. Would you like to have a drink after class? C. Do you often go out for a drink after class? D. Would you like tea or coffee after class? Question 22. Paul and Daisy are discussing life in the future. Paul “I believe space travel will become more affordable for many people in the future.” Daisy “_ ” A. It doesn’t matter at all. B. There’s no doubt about that. C. It is very kind of you to say so. D. I am sorry to hear that. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27. GOOD FRIENDS Psychologists have long known that having a set of cherished companions is crucial to mental well-being. A recent study by Australian investigators concluded that our friends even help to 23 our lives. The study concentrated 24 the social environment, general health, and lifestyle of 1,477 persons older than 70 years. The participants were asked how much contact they had with friends, children, relatives and acquaintances. Researchers were surprised to learn that friendships increased life 25 to a far greater extent than frequent contact with children and other relatives. This benefit held true even after these friends had moved away to another city and was independent of factors such as socio- economic status, health, and way of life. According to scientists, the ability to have relationships with people to 26 one is important has a positive effect on physical and mental health. Stress and tendency towards depression are reduced, and behaviours that are damaging to health, such as smoking and drinking, occur less frequently. 27 , our support networks, in times of calamity in particular, can raise our moods and feelings of self-worth and offer helpful strategies for dealing with difficult personal challenges. Source Academic Vocabulary in Use by Michael McCarthy and Felicity O’Dell Question 23. A. prolong B. lengthen C. stretch D. expand Question 24. A. in B. with C. on D. at Question 25. A. expectation B. insurance C. expectancy D. assurance Question 26. A. who B. whom C. what D. that Question 27. A. Otherwise B. For example C. Moreover D. However Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34. We get great pleasure from reading. The more advanced a man is, the greater delight he will find in reading. The ordinary man may think that subjects like philosophy or science are very difficult and that if philosophers and scientists read these subjects, it is not for pleasure. But this is not true. The mathematician finds the same pleasure in his mathematics as the school boy in an adventure story. For both, it is a play of the imagination, a mental recreation and exercise. The pleasure derived from this activity is common to all kinds of reading. But different types of books give us different types of pleasure. First in order of popularity is novel-reading. Novels contain pictures of imaginary people in imaginary situations, and give us an opportunity of escaping into a new world very much like our world and yet different from it. Here we seem to live a new life, and the experience of this new life gives us a thrill of pleasure. Next in order of popularity are travel books, biographies and memoirs. These tell us tales of places we have not seen and of great men in whom we are interested. Some of these books are as wonderful as novels, and they have an added value that they are true. Such books give us knowledge, and we also find immense pleasure in knowing details of lands we have not seen and of great men we have only heard of. Reading is one of the greatest enjoyments of life. To book-lovers, nothing is more fascinating than a favorite book. And, the ordinary educated man who is interested and absorbed in his daily occupation wants to occasionally escape from his drudgery into the wonderland of books for recreation and refreshment. Question 28. What does the passage mainly discuss? Source A. Different types of books B. Different kinds of reading C. Reading as an exercise for the brain D. Reading as a pleasurable activity Question 29. According to paragraph 1, which of the following is NOT true? Ordinary people may think that philosophy and science are Reading about mathematics is mentally entertaining for a Philosophers and scientists do not read for A more advanced person takes greater pleasure in Question 30. The word “derived” in paragraph 2 is closest in meaning to _ . A. differed B. established C. bought D. obtained Question 31. The word “it” in paragraph 2 refers to . A. a new life B. our world C. an opportunity D. a thrill of pleasure Question 32. The word “immense” in paragraph 3 is closest in meaning to . A. great B. limited C. personal D. controlled Question 33. According to the passage, travel books, biographies and memoirs . A. are wonderful novels B. tell stories of well-known places C. are less popular than novels D. are more valuable than novels Question 34. According to paragraph 4, which of the following is the most fascinating to book- lovers? A. A daily occupation B. An ordinary educated man C. The wonderland D. A favorite book Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42. The system of higher education had its origin in Europe in the Middle Ages, when the first universities were established. In modern times, the nature of higher education around the world, to some extent, has been determined by the models of influential countries such as France and Germany. Both France and Germany have systems of higher education that are basically administered by state agencies. Entrance requirements for students are also similar in both countries. In France, an examination called the baccalauréat is given at the end of secondary education. Higher education in France is free and open to all students who have passed this baccalauréat. Success in this examination allows students to continue their higher education for another three or four years until they have attained the first university degree called a licence in France. Basic differences, however, distinguish these two countries’ systems. French educational districts, called académies, are under the direction of a rector, an appointee of the national government who is also in charge of universities in each district. The uniformity in curriculum throughout the country leaves each university with little to distinguish itself. Hence, many students prefer to go to Paris, where there are better accommodations and more cultural amenities for them. Another difference is the existence in France of prestigious higher educational institutions known as grandes écoles, which provide advanced professional and technical training. Most of these schools are not affiliated with the universities, although they too recruit their students by giving competitive examinations to candidates. The grandes écoles provide rigorous training in all branches of applied science and technology, and their diplomas have a somewhat higher standing than the ordinary licence. In Germany, the regional universities have autonomy in determining their curriculum under the direction of rectors elected from within. Students in Germany change universities according to their interests and the strengths of each university. In fact, it is a custom for students to attend two, three, or even four different universities in the course of their undergraduate studies, and the majority of professors at a particular university may have taught in four or five others. This high degree of mobility means that schemes of study and examination are marked by a freedom and individuality unknown in France. France and Germany have greatly influenced higher education systems around the world. The French, either through colonial influence or the work of missionaries, introduced many aspects of their system in other countries. The German were the first to stress the importance of universities as research facilities, and they also created a sense of them as emblems of a national mind. Source Question 35. What does the passage mainly discuss? The nature of education around the world in modern times Systems of higher education in France and Germany The origin of higher education system in Europe The influence of France and Germany on educational systems of other countries Question 36. The word “uniformity” in paragraph 3 is closest in meaning to . A. proximity B. discrepancy C. similarity D. uniqueness Question 37. The word “their” in paragraph 3 refers to . A. schools B. universities C. examinations D. branches Question 38. Which of the following about grandes écoles in France is NOT stated in paragraph 3? Most of them have no connection with They have a reputation for advanced professional and technical Their degrees are better recognized than those provided by They offer better accommodations and facilities than Question 39. According to the passage, a regional university rector in Germany is elected by . A. the staff of the university B. the national government officials C. the regional government officials D. the staff of other universities Question 40. According to paragraph 4, what makes it possible for students in Germany to attend different universities during their undergraduate studies? The university staff have become far more mobile and The university’s training programs offer greater flexibility and freedom of University tuition fees are kept at an affordable level for all Entry requirements to universities in Germany are made less Question 41. The word “emblems” in the final paragraph is closest in meaning to . A. representatives B. directions C. structures D. delegates Question 42. Which of the following can be inferred from the passage? Studying in France and Germany is a good choice for people of all ages and It normally takes longer to complete a university course in France than in Universities in Germany can govern themselves more effectively than those in The level of decentralization of higher education is greater in Germany than in Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 43. Every member of the class were invited to the party by the form teacher. A B C D Question 44. Historically, it was the 3rd Asian Games in Japan that tennis, volleyball, table tennis A B C and hockey were added. D Question 45. Though formally close friends, they have now been estranged from each other due to A B C some regrettable misunderstandings. D Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 46. Harry no longer smokes a lot. A. Harry now smokes a B. Harry used to smoke a lot. C. Harry didn’t use to smoke a D. Harry rarely smoked a lot. Question 47. “I’ll call you as soon as I arrive at the airport,” he said to me. He objected to calling me as soon as he arrived at the He promised to call me as soon as he arrived at the He denied calling me as soon as he arrived at the He reminded me to call him as soon as he arrived at the Question 48. People think that traffic congestion in the downtown area is due to the increasing number of private cars. Traffic congestion in the downtown area is blamed for the increasing number of private The increasing number of private cars is thought to be responsible for traffic congestion in the downtown The increasing number of private cars is attributed to traffic congestion in the downtown Traffic congestion in the downtown area is thought to result in the increasing number of private Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 49. The young girl has great experience of nursing. She has worked as a hospital volunteer for years. Before she worked as a hospital volunteer for years, the young girl has great experience of nursing. Much as she has worked as a hospital volunteer for years, the young girl has great experience of Having worked as a hospital volunteer for years, the young girl has great experience of nursing. With great experience of nursing, the young girl has worked as a hospital volunteer for Question 50. Peter told us about his leaving the school. He did it on his arrival at the meeting. Only after his leaving the school did Peter inform us of his arrival at the Not until Peter told us that he would leave the school did he arrive at the Hardly had Peter informed us about his leaving the school when he arrived at the No sooner had Peter arrived at the meeting than he told us about his leaving the Thích Tiếng Anh chia sẻ “Đề thi tham khảo THPT Quốc Gia năm 2018 môn Tiếng Anh có đáp án và giải thích chi tiết“

đề tiếng anh thpt quốc gia 2018 có đáp án