Cùng với hành vi vi phạm như trên, nếu là người điều khiển xe mô tô sẽ phải chịu mức xử phạt từ 6 - 8 triệu đồng, tước quyền sử dụng GPLX từ 22 - 24 tháng (Nghị định 46 thì mức xử phạt từ 3- 4 triệu đồng, tước giấy phép lái xe từ 3 - 5 tháng). Người điều
Không những vậy chúng ta còn có thể bị tước giấy phép lái xe trong vòng từ 2 - 4 tháng. Như vậy để có thể hạn chế được những va chạm không đáng có và tránh mắc lỗi dừng đỗ xe ô tô 2022. Thì các bác tài nên dừng xe và đỗ xe đúng nơi quy định. Đặc biệt là khi chúng ta lái xe trong đường đô thị các bác tài cần quan sát kỹ thật kỹ các biển báo.
Trong đó, nhiều lỗi vi phạm bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian tước giấy phép lái xe có thể lên tới tối đa 24 tháng. Vì vậy, để tránh việc bị tước giấy phép lái xe khi đến xử lý vi phạm, một số cá nhân đã giả khai báo mất giấy phép lái xe hoặc
Người lái xe máy mắc phải 55 lỗi sau đây sẽ bị tước giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 24 tháng (tùy vào mức độ vi phạm, hành vi lỗi) theo Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Ảnh minh họa. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2016. Tiêu Dao
Ngoài việc bi phạt tiền, anh A còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe ô tô 02 tháng theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định số 171/2013/NĐ-CP. Tình huống 2: Anh A là người thích tụ tập với bạn bè để ăn nhậu.
Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd. Hiện nay, các quy định xử phạt vi phạm giao thông đường bộ được áp dụng theo Nghị định 46/2016/NĐ-CP. Nghị định này cũng quy định rất rõ về các trường hợp lỗi vi phạm bị tước Bằng lái xe.>> Tải về Toàn bộ lỗi vi phạm bị tước Giấy phép lái xeLỗi vi phạmThời hạn tướcCăn cứ Đối với người điều khiển xe máy 1Chở theo từ 03 người trở lên trên xe01 - 03 thángĐiểm b Khoản 4 Điều 62Không chấp hành hiệu lệnh của đèn giao thôngĐiểm c Khoản 4 Điều 63Đi vào đường cấm, khu vực cấm; đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy địnhĐiểm i Khoản 4 Điều 64Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của cảnh sát giao thôngĐiểm m Khoản 4 Điều 65Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốcĐiểm b Khoản 5 Điều 66Không nhường đường hoặc gây cản trở xe ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụĐiểm đ Khoản 5 Điều 67Lái xe sau khi uống rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí 6 Điều 68Không gạt chân chống hoặc để vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạyĐiểm a Khoản 7 Điều 69Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/hĐiểm a Khoản 8 Điều 610Tổ chức thực hiện hành vi cản trở hoặc không chấp hành yêu cầu thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 9, Khoản 10 Điều 5; Điểm b Khoản 8, Khoản 10 Điều 6; Điểm b Khoản 7 Điều 7; Điểm b Khoản 6 Điều 7 Điều 1111Điều khiển xe đăng ký tạm hoạt động quá phạm vi, thời hạn cho phépĐiểm c Khoản 5 Điều 1712Vượt rào chắn đường ngang, cầu chung khi chắn đang dịch chuyển; vượt đường ngang, cầu chung khi đèn đỏ đã bật sáng; không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của nhân viên gác đường ngang, cầu chung khi đi qua đường ngang, cầu chungKhoản 9 Điều 4613Điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông01 - 03 thángĐiểm d Khoản 5 Điều 1714Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; vượt xe hoặc chuyển làn đường trái quy định gây tai nạn giao thông02 - 04 thángĐiểm b Khoản 7 Điều 615Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạnĐiểm c Khoản 7 Điều 616- Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe;- Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị;- Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh;- Điều khiển xe thành nhóm từ 02 hai xe trở lên chạy quá tốc độ quy 9 Điều 617Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần các lỗi sau đây- Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe;- Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị;- Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh;- Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy - 05 thángKhoản 9 Điều 618Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điểm a, Điểm d, Điểm đ, Điểm h Khoản 2; Điểm c, Điểm đ, Điểm h, Điểm m Khoản 3; Điểm c, Điểm d, Điểm g, Điểm i Khoản 4; Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm e Khoản 5; Điểm b Khoản 7; Điểm a Khoản 8; Điểm d Khoản 9 Điều 6 và gây tai nạn giao thông02 - 04 thángĐiểm a Khoản 1 Điều 619Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe” và gây tai nạn giao thôngĐiểm c, Khoản 1 Điều 620Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho Người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ và gây tai nạn giao thôngĐiểm d Khoản 1 Điều 621Chuyển hướng không nhường đường cho Các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ và gây tai nạn giao thôngĐiểm đ Khoản 1 Điều 622Lùi xe mô tô ba bánh không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước và gây tai nạn giao thôngĐiểm e Khoản 1 Điều 623Sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều và gây tai nạn giao thôngĐiểm g Khoản 1 Điều 624Chở người ngồi trên xe sử dụng ô dù và gây tai nạn giao thôngĐiểm h Khoản 1 Điều 625Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường giao nhau, trừ các hành vi vi phạm quy định tại các Điểm d Khoản 2, Điểm b Khoản 3 Điều 6 và gây tai nạn giao thôngĐiểm i Khoản 1 Điều 626Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 3 xe trở lên và gây tai nạn giao thôngĐiểm b Khoản 2 Điều 627Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19h ngày hôm trước đến 05h ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn và gây tai nạn giao thôngĐiểm c Khoản 2 Điều 628Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau và gây tai nạn giao thôngĐiểm d Khoản 2 Điều 629Tránh xe không đúng quy định; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật và gây tai nạn giao thôngĐiểm đ Khoản 2 Điều 630Quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu xe và gây tai nạn giao thôngĐiểm h Khoản 2 Điều 631Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường và gây tai nạn giao thôngĐiểm a Khoản 3 Điều 632Không giảm tốc độ hoặc không nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính và gây tai nạn giao thôngĐiểm b Khoản 3 Điều 633Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông; tụ tập từ 03 xe trở lên ở lòng đường, trong hầm đường bộ; đỗ, để xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định của pháp luật và gây tai nạn giao thôngĐiểm đ Khoản 3 Điều 634Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên và gây tai nạn giao thôngĐiểm g Khoản 3 Điều 635Dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, điểm dừng đón trả khách của xe buýt, nơi đường bộ giao nhau, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; đỗ xe tại nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3 Điều 48 và gây tai nạn giao thôngĐiểm h Khoản 3 Điều 636Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép và gây tai nạn giao thôngĐiểm m Khoản 3 Điều 637Người ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe, trừ trường hợp chở trẻ em ngồi phía trước và gây tai nạn giao thôngĐiểm n Khoản 3 Điều 638Người đang điều khiển xe sử dụng ô dù, điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính và gây tai nạn giao thôngĐiểm o Khoản 3 Điều 639Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không bật xi nhan trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức và gây tai nạn giao thôngĐiểm a Khoản 4 Điều 640Chở theo từ 03 người trở lên trên xe và gây tai nạn giao thôngĐiểm b Khoản 4 Điều 641Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông và gây tai nạn giao thôngĐiểm c Khoản 4 Điều 642Dừng xe, đỗ xe trên cầu và gây tai nạn giao thôngĐiểm d Khoản 4 Điều 643Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường, làn đường quy định hoặc điều khiển xe đi trên hè phố, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua hè phố để vào nhà và gây tai nạn giao thôngĐiểm g Khoản 4 Điều 644Đi vào đường cấm, khu vực cấm; đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định và gây tai nạn giao thôngĐiểm i Khoản 4 Điều 645Người điều khiển xe hoặc người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh; người được chở trên xe đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định; điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác và gây tai nạn giao thôngĐiểm k Khoản 4 Điều 646Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông và gây tai nạn giao thôngĐiểm m Khoản 4 Điều 647Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc và gây tai nạn giao thôngĐiểm b Khoản 5 Điều 648Chạy trong hàm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần; vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; quay đầu xe trong hầm đường bộ và gây tai nạn giao thôngĐiểm d Khoản 5 Điều 649Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ và gây tai nạn giao thôngĐiểm đ Khoản 5 Điều 650Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định và gây tai nạn giao thôngĐiểm e Khoản 5 Điều 651Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy, nồng độ cồn của người thi hành công vụ03 - 05 thángĐiểm b Khoản 8 Điều 652Lái xe sau khi uống rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thởĐiểm c Khoản 8 Điều 653Vi phạm các quy định sau đây mà gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ- Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba Điều khiển xe thành nhóm từ 02 hai xe trở lên chạy quá tốc độ quy 10 Điều 654Đua xe trái phép03 - 05 thángĐiểm b Khoản 4 Điều 3455Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy trong trường hợp có Giấy phép lái xe22 - 24 thángKhoản 11 Điều 6 Đối với người điều khiển ô tô 1Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy22 - 24 thángKhoản 11 Điều 52Điều khiển xe ô tô kéo theo xe khác, vật khác trừ trường hợp kéo theo một rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoặc một xe ô tô, xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được; điều khiển xe ô tô đẩy xe khác, vật khác; điều khiển xe kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo thêm rơ moóc hoặc xe khác, vật khác; không nối chắc chắn, an toàn giữa xe kéo và xe được kéo khi kéo - 03 thángĐiểm h khoản 3 Điều 53Chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiểnĐiểm I khoản 3 Điều 54Đi vào đường cấm, khu vực cấm; đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển "Cấm đi ngược chiều".Điểm b khoản 4 Điều 55Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định; điều khiển xe đi qua dải phân cách cứng ở giữa hai phần đường xe chạy; điều khiển xe đi trên hè phố, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua hè phố để vào c khoản 4 Điều 56Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu e khoản 4 Điều 57Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo quy định khi xe ô tô bị hư hỏng ngay tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường g khoản 4 Điều 58Không tuân thủ các quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc; điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc; chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước khi chạy trên đường cao tốc; quay đầu xe, lùi xe trên đường cao tốc; không tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao h khoản 4 Điều 59Lái xe sau khi uống rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí a khoản 6 Điều 510Vượt trong các trường hợp cấm vượt; không có báo hiệu trước khi vượt; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép, trừ trường hợp tại đoạn đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường mà xe chạy trên làn đường bên phải chạy nhanh hơn xe đang chạy trên làn đường bên b khoản 6 Điều 511Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm d khoản 6 Điều 512Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/ a khoản 7 Điều 513Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc; khi dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đặt ngay biển báo hiệu nguy hiểm theo quy địnhĐiểm b khoản 7 Điều 514Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị - 04 thángĐiểm c khoản 7 Điều 515Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; tránh, vượt không đúng quy định gây tai nạn giao thông hoặc không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao c khoản 8 Điều 516Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên d khoản 8 Điều 517Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/ đ khoản 8 Điều 518Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở03 - 05 thángKhoản 6 Điều 519Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy - 06 thángĐiểm a khoản 8 Điều 520Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí a khoản 9 Điều 521Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công b khoản 9 Điều 522Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công c khoản 9 Điều 5 Trên đây là tổng hợp của LuatVietnam về 55 lỗi vi phạm bị tước Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe máy và 22 lỗi vi phạm bị tước bằng lái xe đối với người điều khiển ô tô.*** Lưu ý Bài viết này được đăng tải ở thời điểm Nghị định 46/2016/NĐ-CP đang còn hiệu lực áp dụng. Hiện nay Nghị định này đã được thay thế bởi Nghị định 100/2019/NĐ-CP, áp dụng từ 01/01/2020. Xem chi tiết Nghị định 100/2019/ Vũ
lỗi nào bị tước giấy phép lái xe