Hồ sơ thẩm định pháp lý của doanh nghiệp được hiểu là các giấy tờ bao gồm nhưng không hạn chế, liên quan đến việc thành lập, đầu tư cũng như hoạt động doanh nghiệp, làm căn cứ để thực hiện hoạt động thẩm định pháp lý của doanh nghiệp.. Hồ sơ thẩm định pháp lý đối với doanh nghiệp bao gồm các Theo đó, các hồ sơ pháp lý của dự án nói chung bao gồm: Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy phép quy hoạch, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, v.v.. Cụ thể, các dự án xây dựng khu dân cư thường trải qua 4 giai đoạn. Theo a) Chủ đầu tư dự án phải hoàn thành việc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng gồm các công trình dịch vụ, công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 đã được phê duyệt; đảm bảo kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực trước khi thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng nhà ở; đảm bảo cung Lấy ví dụ như dự phát triển nhà ở thì chủ đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ như sau: Quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư (bản sao chứng thực chỉ cần của 1 trong 4 loại giấy này). Phê duyệt quy hoạch 1/500 (có bản vẽ kèm theo) và Giấy phép xây dựng (bản sao chứng thực). Sở Kế hoạch - Đầu tư Khánh Hòa sẽ kiểm tra việc chấp hành pháp luật của dự án Khách sạn và căn hộ cao cấp Oceanus (nay là dự án Mường Thanh Viễn Triều) ở phường Vĩnh Phước, TP. Nha Trang. Theo nguồn tin của chúng tôi ngày 20/9 cho biết, Sở Kế hoạch - Đầu tư Khánh Hòa Vay Tiền Online Chuyển Khoản Ngay. Quy trình pháp lý dự án là trình tự các thủ tục cần phải thực hiện theo quy định của pháp luật để đảm bảo tính pháp lý cho một dự án đầu tư bất kỳ. Pháp luật hiện hành đã có quy định về khung pháp lý của thị trường bất động sản. Theo đó, các cá nhân, tổ chức tham gia vào thị trường này đều có quyền và nghĩa vụ của mình. Đối với dự án đầu tư xây dựng thì doanh nghiệp, chủ đầu tư phải thực hiện quy trình pháp lý dự án đầu tư trước khi đưa công trình dự án vào khai thác sử dụng. Vậy căn cứ vào quy định mới nhất thì quy trình pháp lý của một dự án đầu tư bao gồm những bước nào? Cụ thể trong các bước đó cần phải thực hiện những việc gì? Mời các bạn xem qua bài viết sau để tìm được câu trả lời phù hợp nhé. Quy trình pháp lý dự án gồm những bước nào? Để thực hiện dự án đầu tư bất động sản hiện nay, doanh nghiệp, chủ đầu tư phải thực hiện theo quy trình pháp lý rõ ràng và tuân thủ quy định của pháp luật. Theo đó, nhà đầu tư phải tìm hiểu và hình dung ra được các thủ tục pháp lý mà mình cần phải làm là gì. Mục đích là để thực hiện dự án đầu tư không gặp nhiều khó khăn hay bị chậm tiến độ do vướng mắc thủ tục liên quan. Từ những thông tin mới nhất được cập nhật và tổng hợp lại, các bước trong quy trình pháp lý dự án cần phải thực hiện bao gồm 5 bước chính sau đây Lập thủ tục “Quyết định chủ trương đầu tư” Lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Lập thủ tục giao thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất Thực hiện việc đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp nhận đầu tư, công nhận chủ đầu tư, thẩm định thiết kế cơ sở, thẩm định thiết kế kỹ thuật, cấp Giấy phép xây dựng. Sau đó tiến hành khởi công xây dựng các công trình trong dự án đã được phê duyệt. Xác định nghĩa vụ tài chính, nộp tiền sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dự án, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Thực tế, quy trình pháp lý dự án không bắt buộc phải thực hiện theo trình tự các bước như trên. Tuy nhiên, hầu hết dự án phải đảm bảo được các yếu tố này thì mới được công nhận đầy đủ pháp lý theo quy định pháp luật. Trước khi thực hiện, chủ đầu tư nên tham vấn pháp lý từ cơ quan chức năng có thẩm quyền, các luật sư hay chuyên gia pháp lý bất động sản để nắm rõ được thủ tục này hơn. Mục đích cuối cùng là đảm bảo cho dự án được triển khai một cách nhanh chóng, thuận tiện. Dưới đây là quy trình pháp lý dự án chi tiết nhất. 1/ Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư Về thủ tục quyết định chủ trương đầu tư, Luật Đầu tư 2014 có quy định như sau Điều 30 Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc Hội. Điều 31 Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ. Điều 32 Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Về quy định cụ thể những dự án thuộc thẩm quyền quyết định của ai, anh/chị có thể tìm hiểu thêm trong Luật Đầu tư. Các dự án thuộc thẩm quyền của Quốc hội hoặc Thủ tướng thường là những dự án lớn, dự án quan trọng. Ở đây, chúng ta sẽ chọn trường hợp được quy định tại Điều 32 để phân tích rõ hơn về các thủ tục cần phải thực hiện đối với dự án đầu tư. Vì trường hợp này có tính phổ biến cao hơn với các dự án đầu tư hiện nay. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư Cụ thể, những dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh được quy định như sau 1/ Trừ những dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo pháp luật về đầu tư công và các dự án quy định tại Điều 30 và Điều 31 của Luật này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án sau đây Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ. 2/ Dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt không phải trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư. Hồ sơ dự án đầu tư cần chuẩn bị Hồ sơ dự án đầu tư theo Luật Đầu tư bao gồm Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư. Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức. Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án. Bản sao một trong các tài liệu sau báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư. Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính. Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC. Hồ sơ được chuẩn bị phải đảm bảo đầy đủ, chính xác, phù hợp theo quy định. Để tránh mất thời gian thực hiện thủ tục này, từng vấn đề nhỏ cũng phải hết sức lưu ý. Trình tự thủ tục thực hiện Căn cứ vào Điều 33 Luật Đầu tư 2014 về Hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh, có thể tóm gọn lại một số bước lần lượt như sau Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này cho cơ quan đăng ký đầu tư. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến những nội dung quy định tại khoản 6 Điều này. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình và gửi cơ quan đăng ký đầu tư. Cơ quan quản lý về đất đai chịu trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ; cơ quan quản lý về quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch để làm cơ sở thẩm định theo quy định tại Điều này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan đăng ký đầu tư. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình UBND cấp tỉnh. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, UBND cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Ngoài các thông tin được đề cập trên đây, vẫn còn một số quy định chi tiết được quy định trong Luật Đầu tư cũng như các văn bản quy phạm pháp luật khác. Để hiểu rõ hơn và thực hiện đúng, chủ đầu tư phải tìm hiểu thêm về quy trình này. 2/ Thủ tục xin phê duyệt quy hoạch 1/500 Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch 1/500 Theo quy định tại Nghị định 37/2010/NĐ-CP, thẩm quyền phê duyệt quy hoạch 1/500 thuộc về các cơ quan sau Bộ Xây dựng thực hiện phê duyệt đồ án quy hoạch 1/500 đối với các dự án thuộc thẩm quyền cấp phép của Thủ tướng Chính phủ. UBND cấp tỉnh thực hiện phê duyệt đồ án quy hoạch 1/500 đối với các dự án thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh. UBND cấp huyện thực hiện phê duyệt đồ án quy hoạch 1/500 đối với các dự án thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND huyện, các đồ án thuộc quy hoạch phân khu, quy hoạch xây dựng nông thôn, quy hoạch chi tiết xây dựng. Hồ sơ lập quy hoạch 1/500 cần chuẩn bị Để được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 thì doanh nghiệp, chủ đầu tư phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ sau đây Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt của chủ đầu tư, cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị. Chứng chỉ quy hoạch hoặc văn bản cung cấp thông tin quy hoạch còn hiệu lực. Thuyết minh có kèm sơ đồ, bản vẽ khổ A3. Bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình minh họa. Văn bản công nhận là chủ đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư. Bản đồ ranh giới phạm vi khu vực lập quy hoạch. Dự thảo quyết định phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết. Ngoài ra, nếu có thêm yêu cầu nào khác từ cơ quan phê duyệt quy hoạch thì chủ đầu tư phải bổ sung thêm. Trước khi nộp hồ sơ phải nên tìm hiểu rõ để quá trình chuẩn bị cho tốt. Quy trình xin phê duyệt quy hoạch 1/500 Quy trình này bao gồm các bước sau đây Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền xét duyệt theo quy định. Đơn vị tiếp nhận sẽ kiểm tra hồ sơ. Nếu đầy đủ sẽ làm biên nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Thời hạn sẽ là không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nhận kết quả phản hồi từ cơ quan chức năng. 3/ Thủ tục giao thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định về thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất cụ thể như sau 1/ UBND cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức; Giao đất đối với cơ sở tôn giáo; Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này; Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật này; Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. 2/ UBND cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định; Giao đất đối với cộng đồng dân cư. 3/ UBND cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn Xem thêm 3 loại đất UBND xã quản lý. 4/ Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không được ủy quyền. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, chuyển đổi mục đích sử dụng đất Bao gồm các bước sau đây Bước 1 Chuẩn bị hồ sơ gồm Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp, Đơn đăng ký biến động đất đai theo mẫu, Giấy tờ liên quan nội dung biến động. Bước 2 Nộp hồ sơ tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai. Bước 3 Giải quyết hồ sơ sau khi cơ quan thẩm quyền nhận được hồ sơ hợp lệ. Bước 4 Trả kết quả. 4/ Cấp phép xây dựng đối với dự án Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng Điều 103 Luật Xây dựng 2014 có quy định cụ thể như sau Bộ Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt. UBND cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp I, cấp II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, UBND cấp tỉnh được phân cấp cho Sở Xây dựng, ban quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao cấp giấy phép xây dựng thuộc phạm vi quản lý, chức năng của các cơ quan này. UBND cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn do mình quản lý, trừ các công trình xây dựng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng không thu hồi giấy phép xây dựng đã cấp không đúng quy định thì UBND cấp tỉnh trực tiếp quyết định thu hồi giấy phép xây dựng. Chuẩn bị hồ sơ Sau khi dự án được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư. Một thủ tục nữa mà chủ đầu tư cần phải thực hiện trước khi tiến hành khởi công xây dựng dự án là đăng ký cấp giấy phép xây dựng. Theo đó, hồ sơ chủ đầu tư cần chuẩn bị để thực hiện việc này bao gồm Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng. Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp. Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư. Bản vẽ thiết kế xây dựng. Bản kê khai năng lực kèm bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế. Giấy tờ khác liên quan nếu có. Quy trình cấp giấy phép xây dựng Quy trình cấp giấy phép xây dựng được quy định chi tiết tại Điều 102 Luật Xây dựng 2014. 5/ Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Xác định nghĩa vụ tài chính Căn cứ theo Điều 63 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, nghĩa vụ tài chính có thể được hiểu là tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ do cơ quan thuế xác định. Theo đó, thực hiện nghĩa vụ tài chính là việc chủ đầu tư phải nộp các khoản phí cho cơ quan thuế Nhà nước bao gồm Lệ phí trước bạ Tiền sử dụng đất Lệ phí thẩm định và các loại phí khác Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Điều 105 Luật Đất đai 2013 quy định về Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau UBND cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. UBND cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. Đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng mà thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì do cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ. Trình tự, thủ tục thực hiện xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Trường hợp này, phụ thuộc vào dự án đầu tư mà căn cứ vào quy định của pháp luật để thực hiện. Sau khi hoàn thành công trình, chủ đầu tư tiến hành nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền để xin xét duyệt. Lấy ví dụ như dự phát triển nhà ở thì chủ đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ như sau Quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư bản sao chứng thực chỉ cần của 1 trong 4 loại giấy này. Phê duyệt quy hoạch 1/500 có bản vẽ kèm theo và Giấy phép xây dựng bản sao chứng thực. Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền. Các chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án. Sơ đồ nhà, đất đã xây dựng là bản vẽ thiết kế mặt bằng hoặc bản vẽ mặt bằng hoàn công. Danh sách căn hộ, công trình xây dựng để bán. Bản chính báo cáo kết quả thực hiện dự án. Giấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư nếu có. Tổng kết Quy trình pháp lý dự án bao gồm nhiều thủ tục hành chính khác nhau, xuyên suốt dự án đầu tư mà doanh nghiệp, chủ đầu tư thực hiện. Có thể nói, thủ tục pháp lý tương đối phức tạp và liên quan đến nhiều văn bản quy phạm pháp luật khác nhau. Nó đòi hỏi doanh nghiệp, chủ đầu tư phải có sự hỗ trợ của đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý dự án bất động sản khi muốn thực hiện đầu tư dự án. Pháp lý dự án được xem là điểm cộng lớn nhất đối với khách hàng lẫn nhà đầu tư trên thị trường hiện nay. Pháp lý đảm bảo sẽ tạo dựng niềm tin vững vàng cho họ ngay từ đầu khi tìm hiểu về dự án của chúng ta. Thị trường bất động sản “sạch” chắc chắn sẽ là điều kỳ vọng và mong mỏi của tất cả mọi người. Biết được cách kiểm tra pháp lý dự án sẽ giúp người mua an toàn hơn khi bỏ tiền ra mua bất động sản hình thành trong tương lai. Xem thêm Hồ sơ pháp lý dự án & tất tần tật những điều cần biết Quy trình dự án quy hoạch 1/500 cho đến khi ra sổ đỏ Mới nhất Danh sách dự án đất nền đủ pháp lý ở Tân An Mới nhất Khoảng thời gian 2 năm về trước, trước lùm xùm nhiều dự án thì vấn đề pháo lý dự án đất nhận được mối quan tâm hàng đầu của khách hàng. Vậy quy định pháp luật về pháp lý của dự án như thế nào? Hồ sơ pháp lý của dự án đất gồm những gì? Có nên mua nhà đất chưa đủ hồ sơ pháp lý hay không? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu quy định pháp luật về vấn đề này tại nội dung bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc. Căn cứ pháp lý Luật Đất đai 2013 Pháp lý dự án là toàn bộ những giấy tờ, hồ sơ mà một dự án đầu tư cần phải đó theo quy định của pháp luật. Điển hình của pháp lý dự án như Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,… Các thủ tục pháp lý này luôn gắn liền với dự án trong suốt giai đoạn từ khi chuẩn bị dự án, triển khai dự án đến lúc hoàn thành. Hồ sơ pháp lý là gì? Hồ sơ pháp lý là các dạng hồ sơ có giá trị cao về mặt pháp luật và tất cả các công ty kinh doanh đều có các loại hồ sơ này. Hồ sơ pháp lý là các loại hồ sơ cần độ bảo mật trong lưu trữ cực kỳ cao và rất quan trọng của mỗi công ty. Hồ sơ pháp lý của dự án đất gồm những gì? Một dự án công trình xây dựng thường sẽ có những loại giấy tờ sau đây Giấy phép kinh doanh của chủ đầu tư Giấy phép kinh doanh của chủ đầu tư cho bạn biết được mục đích kinh doanh của công ty đó như thế nào. Ngoài ra, cho biết chủ đầu tư đó có chức năng đầu tư và xây dựng các dự án bất động sản hay không. Theo kinh nghiệm của chúng tôi hãy tìm những chủ đầu tư uy tín trên thị trường hoặc ít nhất cũng đã thực hiện từ 1 – 2 dự án bất động sản trước đó. Sổ đất Sổ đất là giấy tờ thứ 2 cần quan tâm. Xác nhận chủ quyền của chủ đầu tư với mảnh đất thực hiện dự án. Sổ đất có thể đứng tên công ty mẹ chủ đầu tư, hoặc Công ty thành viên trực thuộc chủ đầu tư đứng ra làm dự án. Giấy chấp thuận chủ trương đầu tư Giấy chấp thuận chủ trương đầu tư là giấy tờ được nhà nước cấp phép cho chủ đầu tư thực hiện dự án. Trong đó, nêu rõ các khoản mục như mục tiêu, quy mô, địa điểm, hình thức, thời gian thực hiện và thời gian hoàn thành dự án. Quyết định giao đất cho chủ đầu tư thực hiện dự án Trường hợp được nhà nước giao đất, hoặc cho thuê đất để chủ đầu tư đứng ra làm dự án. Chủ đầu tư được giao đất, thuê đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc không thông qua hình thức thức đấu giá quyền sử dụng đất. Chủ đầu tư có trách nhiệm hoàn tất các nghĩa vụ về thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật. Quy hoạch 1/500 Đây là giấy tờ quan trọng cho 1 dự án bất động sản. Quy hoạch chi tiết 1/500 giúp bạn nắm được quy mô dự án, các hạng mục chi tiết cho 1 công trình xây dựng… Gấy phép xây dựng Hồ sơ pháp lý của dự án đất gồm những gì? Giấy phép xây dựng là giấy tờ cuối cùng cấp cho chủ đầu tư để thực hiện xây dựng trình. Tất cả những hồ sơ trên đã có, tuy nhiên vẫn chưa được cấp giấy phép xây dựng thì công trình dự án vẫn chỉ là những bản vẽ trên giấy, chưa được thực thi. Hiện nay, hầu như tất cả các dự án bất động sản khi thực hiện nhà đầu tư cần nắm rõ loại giấy tờ này, nó sẽ quyết định 60 – 70% dự án bạn đầu tư thành công hay không bên cạnh các yếu tố về giá, vị trí, thời điểm… Bảo lãnh ngân hàng Giấy bảo lãnh ngân hàng là 1 điểm cộng cho 1 dự án bất động sản. Bởi, ngân hàng sẽ đứng ra bảo lãnh cho chính sản phẩm bạn mua tại dự án đó. Trong trường hợp rủi ro chẳng may công trình bị đứng vì 1 lý do nào đó thì ngân hàng chính là bên đứng ra chịu trách nhiệm và bồi thường cho sản phẩm bạn đầu tư. Giấy nghiệm thu phần móng Một công trình dự án thường trải qua nhiều giai đoạn xây dựng. Khi khách hàng mua dự án tại giai đoạn đầu sẽ ký hợp đặt cọc, hợp đồng góp vốn… với chủ đầu tư. Khi chủ đầu tư hoàn thiện phần móng và có giấy nghiệm thu phần móng công trình thì đó mới đủ điều kiện để chủ đầu tư ký hợp đồng mua bán với khách hàng. Hợp đồng mua bán sẽ được pháp luật bảo vệ quyền lợi, chủ sở hữu được toàn quyền quyết định bán, cho, tặng đối với tài sản của mình. Biên bản hoàn công Biên bản hoàn công là văn bản được lập khi công trình được hoàn thiện. Biên bản hoàn công là giấy tờ quan trọng nhưng ít người để ý và bỏ qua. Đây là 1 trong những hồ sơ để nộp lên cơ quan có thẩm quyền để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Sổ Hồng . Nhiều trường hợp không cấp được sổ hồng đa phần lý do là ở giấy tờ này. Hồ sơ pháp lý cho dự án căn hộ chung cư gồm những gì? Kiểm tra bộ hồ sơ dự án đầy đủ các giấy tờ, thủ tục và cần phải lưu ý các thông tin sau Sổ hồng/sổ đỏ Kiểm tra nguồn gốc của đất dự án cũng như quyền sử dụng đất với mục đích gì. So sánh thông tin trong sổ đỏ với tình hình và số liệu thực tế. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hay Quyết định cấp đất, cho thuê đất cho chủ dự án Luật Đất đai 2013 Xác định nguồn gốc và thẩm quyền của của chủ đầu tư đối với diện tích đất dự án. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của chủ đầu tư Luật doanh nghiệp 2020 Trong đó phải có ngành nghề kinh doanh bất động sản. Văn bản xác nhận chủ đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ thuế Chủ đầu tư dự án có nghĩa vụ nộp các loại thuế bất động sản như Giá trị gia tăng Khoản 10 Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC, Thuế thu nhập doanh nghiệp Khoản 1 Điều 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC, Lệ phí môn bài Nghị định 139/2016/NĐ-CP, Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Thông tư 153/2011/TT-BTC. Tuy nhiên, đây là quan hệ giữa chủ đầu tư và cơ quan thuế nên người mua nhà không bắt buộc phải kiểm tra. Văn bản chấp thuận đầu tư Điều 9 Nghị định 99/2015/NĐ-CP Đảm bảo sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Giấy phép xây dựng Điều 89 Luật xây dựng 2014 Nếu dự án thuộc đối tượng phải có giấy phép xây dựng thì người mua cũng cần kiểm tra để tránh rủi ro. Cam kết bảo lãnh của Ngân hàng đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ cho chủ đầu tư Điều 56 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, Điều 12 Thông tư 07/2015/TT-NHNN Đối với nhà ở hình thành trong tương lai thì văn bản này là bắt buộc để tránh việc chủ đầu tư giao trễ hoặc treo dự án dẫn đến không giao nhà đúng thời hạn cam kết với khách hàng. Cam kết bảo lãnh phải được lập thành Thư bảo lãnh và Hợp đồng bảo lãnh mới có giá trị ràng buộc nghĩa vụ pháp lý của Ngân hàng. Biên bản nghiệm thu khoản 1 Điều 55 Luật kinh doanh bất động sản 2014 Chỉ ký hợp đồng mua nhà hình thành trong tương lai khi có Biên bản nghiệm thu phần móng nhà. Khi các bên giao nhận nhà đã hoàn thành cũng cần có Biên bản nghiệm thu để đảm bảo cho việc khiếu nại về những phát sinh sau này. Mời bạn xem thêm bài viết Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới năm 2022 Hướng dẫn thủ tục bổ sung tên cha vào giấy khai sinh năm 2022 So sánh đất dự án và đất dân Thông tin liên hệ Vấn đề “Hồ sơ pháp lý của dự án đất gồm những gì?″ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan về thủ tục mua bán đất hay tư vấn soạn thảo mẫu hợp đồng mua bán nhà đất đơn giản… vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. Câu hỏi thường gặp Có nên mua nhà đất chưa đủ hồ pháp lý hay không?Hiện nay, có 2 nhóm về “triết lý” đầu tư như sauNhà đầu tư an toàn Nhóm này thì thường đầu tư sẽ chọn yếu tố an toàn lên hàng đầu. Thường sẽ đầu tư 1 dự án sẽ có đầy đủ hồ sơ pháp lý như chúng tôi đã liệt kê ở trên. Đầu tư sẽ ít rủi ro có nhưng rất ít, tuy nhiên lợi nhuận sẽ không cao. Bởi pháp lý là 1 phần để cấu thành giá bán bất động sản, mua cao bán giá thị trường thì không lời nhiều trường hợp đầu tư ngắn, trung hạn.Nhà đầu tư mạo hiểm Lựa chọn thời cơ tốt để đầu tư dựa vào các yếu tố như vị trí, quy hoạch, thời điểm…Tuy pháp lý dự án chưa đủ, rủi ro cao nhưng giá thành thấp, cơ hội sinh lời cao. Nếu bạn thích đầu tư mạo hiểm thì nên xem xét thêm về năng lực của chủ đầu tư, khả năng hoàn thiện pháp lý dự án và thực thi xây dựng của chủ đầu tư sẽ giúp bất động sản của bạn tăng tăng giá tốt trong tương laiNhư vậy, bạn đọc cần cân nhắc kỹ trước khi mua nhà đất Rủi ro khi mua dự án không đủ hồ sơ pháp lý?Không sang nhượng, mua bán được do chưa đủ hồ sơ pháp lý nên không thể công chứng theo quy định của pháp luật. Chỉ mua bán, sang nhượng theo hình thức vi ra tranh chấp vì có thể miếng đất chưa rõ nguồn gốc, đất đang bị tranh chấp, lấn chiếm hoặc bị dính quy hoạch đường, công trình công cộng…Không thể xây mới, sửa chữa, cải tạo vì chưa được cấp phép xây dựngKhông thể vay vốn ngân hàng, thế chấp tài sản …Tính thanh khoản kém, khó bán lại. Hồ sơ pháp lý trước khi khởi công xây dựng căn hộ chung cư gồm những gì?Giấy phép hoạt động kinh doanh;Hợp đồng thi công xây dựng;Giấy phép xây dựng;Hợp đồng lao động của người chỉ huy thi công với công ty;Quyết định bổ nhiệm chỉ huy thi công;Bảo hiểm tai nạn lao động công nhân;Bằng cấp chuyên môn liên quan;Bản vẽ đã được duyệt;Giấy phép xin sử dụng lòng lề đường;Hợp đồng ép cọc và giấy phép đăng ký với công trình sử dụng máy ép, bản thiết kế chi tiết với công trình trên 3 sàn; Bộ hồ sơ pháp lý của dự án căn hộ chung cưHồ sơ pháp lý trước khi khởi công xây dựng >>> Dự án Meyhomes Capital Phú Quốc đang được giới đầu tư săn đón nhất tại Hoozing<<< Bộ hồ sơ pháp lý của dự án căn hộ chung cư Đầu tiên là kiểm tra bộ hồ sơ dự án đầy đủ các giấy tờ, thủ tục. Tiếp theo đó, khách hàng cần phải lưu ý các thông tin dưới đây Sổ hồng / đỏ kiểm tra nguồn gốc của đất dự án cũng như quyền sử dụng đất với mục đích gì. So sánh thông tin trong sổ đỏ với tình hình và số liệu thực tế. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc Quyết định cấp đất, cho thuê đất cho chủ dự án Luật Đất đai 2013 xác định nguồn gốc và thẩm quyền của của chủ đầu tư đối với diện tích đất dự án. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của chủ đầu tư Luật doanh nghiệp 2014 trong đó phải có ngành nghề kinh doanh bất động sản. Văn bản xác nhận chủ đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ thuế chủ đầu tư dự án có nghĩa vụ nộp các loại thuế Giá trị gia tăng Khoản 10 Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC, Thuế thu nhập doanh nghiệp Khoản 1 Điều 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC, Lệ phí môn bài Nghị định 139/2016/NĐ-CP, Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Thông tư 153/2011/TT-BTC. Tuy nhiên, đây là quan hệ giữa chủ đầu tư và cơ quan thuế nên người mua nhà không bắt buộc phải kiểm tra. Văn bản chấp thuận đầu tư Điều 9 Nghị định 99/2015/NĐ-CP đảm bảo sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Giấy phép xây dựng Điều 89 Luật xây dựng 2014 nếu dự án thuộc đối tượng phải có giấy phép xây dựng thì người mua cũng cần kiểm tra để tránh rủi ro Cam kết bảo lãnh của Ngân hàng đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ cho chủ đầu tư Điều 56 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, Điều 12 Thông tư 07/2015/TT-NHNN đối với nhà ở hình thành trong tương lai thì văn bản này là bắt buộc để tránh việc chủ đầu tư giao trễ hoặc treo dự án dẫn đến không giao nhà đúng thời hạn cam kết với khách hàng. Cam kết bảo lãnh phải được lập thành Thư bảo lãnh và Hợp đồng bảo lãnh mới có giá trị ràng buộc nghĩa vụ pháp lý của Ngân hàng. Biên bản nghiệm thu khoản 1 Điều 55 Luật kinh doanh bất động sản 2014 chỉ ký hợp đồng mua nhà hình thành trong tương lai khi có Biên bản nghiệm thu phần móng nhà. Khi các bên giao nhận nhà đã hoàn thành cũng cần có Biên bản nghiệm thu để đảm bảo cho việc khiếu nại về những phát sinh sau này. Kiểm tra hợp đồng mua căn hộ chung cư Hợp đồng mua bán là giấy tờ quan trọng liên quan trực tiếp đến quyền lợi và trách nhiệm của hai bên, do vậy người mua phải lưu ý xem xét thật kỹ trước khi ký vào văn bản này. Một số thông tin trong hợp đồng mà người mua cần lưu ý kiểm tra như Người ký hợp đồng phải là người có thẩm quyền phía chủ đầu tư, hoặc có giấy ủy quyền của chủ đầu tư Tiến độ thanh toán, phương thức thanh toán, thỏa thuận về phí phạt nếu thanh toán trễ hoặc sai phương thức Thông tin về căn hộ Mã căn hộ, vị trí tầng, tên dự án, đơn giá… Các điều kiện thỏa thuận về phí dịch vụ phí quản lý chung cư, phí vệ sinh, điện, nước… Diện tích sử dụng, những trang thiết bị sở hữu chung/riêng… Hồ sơ pháp lý trước khi khởi công xây dựng Trước một tuần khởi công xây dựng, các chủ đầu tư nên điền thông báo khởi công theo mẫu của ủy ban nhân dân phường. Ngoài mẫu thông báo cần chuẩn bị hồ sơ pháp lý trước khi khởi công gồm các giấy tờ Giấy phép hoạt động kinh doanh; Hợp đồng thi công xây dựng; Giấy phép xây dựng; / 5 3 bình chọn Tags In Dự án liên quan Đừng bỏ lỡ thông tin! Đăng ký cùng 5000+ căn hộ cao cấp, nhận những thông tin mới nhất của thị trường được gửi hàng qua email hàng tuần. 1. Nguyên tắc thực hiện dự án đầu tư2. Các thủ tục pháp lý trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư3. Các thủ tục pháp lý trong giai đoạn lập dự án đầu Pháp lý dự án về quy hoạchGiấy phép quy hoạchPhê duyệt quy hoạch tỷ lệ 1/ Pháp lý dự án về đất Các thủ tục pháp lý khácKý quỹChủ đầu tư cũng cần thực hiện các thủ tục pháp lý để đảm bảo việc triển khai dự án tuân thủ các quy định của pháp luật về phong cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường, Theo đó, các văn bản pháp lý của dự án liên quan như4. Các thủ tục pháp lý trong giai đoạn triển khai dự án5. Các thủ tục pháp lý trong giai đoạn kết thúc đầu tư và đưa dự án vào hoạt động Quy trình thủ tục pháp lý của dự án bất động sản Dự án bất động sản là một kênh đầu tư rất phổ biến hiện nay. Vậy trình tự thủ tục pháp lý của một dự án bất động sản như thế nào? 1. Nguyên tắc thực hiện dự án đầu tư Nguyên tắc thực hiện dự án đầu tư là Đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, việc chấp thuận chủ trương đầu tư phải được thực hiện trước khi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư; Đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước khi thực hiện dự án đầu tư; Nhà đầu tư có trách nhiệm tuân thủ quy định của Luật này, pháp luật về quy hoạch, đất đai, môi trường, xây dựng, lao động, phòng cháy và chữa cháy, quy định khác của pháp luật có liên quan, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư nếu có và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu có trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư. Các dự án đầu tư bất động sản thường trải qua 4 giai đoạn. Theo đó, quy trình thủ tục cũng trải qua 4 giai đoạn. 2. Các thủ tục pháp lý trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư Trong giai đoạn này, chủ đầu tư cần thực hiện thủ tục xin văn bản thông qua chủ trương, cho phép đầu tư theo quy định của pháp luật. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của các cấp có thẩm quyền như Quốc hội, Thủ tướng chính phủ, Cụ thể, Điều 30 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau; Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây Dự án đầu tư ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm Nhà máy điện hạt nhân; Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ ha trở lên. Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên; Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ người trở lên ở miền núi, từ người trở lên ở vùng khác; Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định. Theo đó, nếu thực hiện các dự án đầu tư bất động sản thuộc thẩm quyền phê duyệt chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, chủ đầu tư cần thực hiện các thủ tục cần thiết để được phê duyệt. 3. Các thủ tục pháp lý trong giai đoạn lập dự án đầu tư Vào giai đoạn lập dự án đầu tư, chủ đầu tư cần thực hiện rất nhiều các thủ tục pháp lý để được cấp các giấy tờ pháp lý của dự án như Pháp lý dự án về quy hoạch Bao gồm các thủ tục pháp lý liên quan đến vấn đề quy hoạch. Giấy phép quy hoạch Giấy phép quy hoạch là cơ sở pháp lý để chủ đầu tư tổ chức lập quy hoạch đô thị, lập dự án đầu tư xây dựng và triển khai đầu tư xây dựng. Giấy phép quy hoạch là quy định của cơ quan có thẩm quyền mà chủ đầu tư phải tuân thủ trong quá trình tổ chức lập quy hoạch đô thị, lập dự án đầu tư xây dựng và triển khai thực hiện dự án. Phê duyệt quy hoạch tỷ lệ 1/500 Quy hoạch 1/500 là hồ sơ quan trọng của 1 dự án. Đây là một loại giấy phép thể hiện bản đồ quy hoạch chi tiết tổng mặt bằng của các dự án dầu tư xây dựng, là cơ sở để định vị công trình, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật xây dụng công trình và thực hiện xây dựng. Có một số trường hợp pháp luật không quy định dự án cần có quy hoạch 1/500. Theo khoản 5 Điều 10 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP, trường hợp dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 5 ha nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư thì tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng mà không phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng. Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình, giải pháp về hạ tầng kỹ thuật trong nội dung thiết kế cơ sở phải phù hợp với quy hoạch phân khu xây dựng hoặc giấy phép quy hoạch; đảm bảo việc đấu nối hạ tầng kỹ thuật, phù hợp với không gian kiến trúc khu vực. Pháp lý dự án về đất đai Tất cả các dự án bất động sản đều phải thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến đất đai. Trong mảng pháp lý đất đai, chủ đầu tư cần thực hiện các thủ tục như đền bù, giải phóng mặt bằng, xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Theo đó, các văn bản pháp lý của dự án liên quan đến pháp lý đất đai bao gồm các văn bản liên quan tới đền bù, di dân tái định cư, giải phóng mặt bằng như quyết định thành lập hội đồng đền bù, quyết định phê duyệt phương án tổng thể/ chi tiết đền bù giải phóng mặt bằng của cấp có thẩm quyền; Quyết định tạm giao đất; quyết định cho thuê đất của cấp có thẩm quyền; Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; Hợp đồng thuê đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Ngoài ra, nếu đất triển khai dự án chưa có chức năng ở, doanh nghiệp làm Chủ đầu tư cần phải xin duyệt chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang thổ cư hoặc dịch vụ tùy mục đích phát triển dự án. Các thủ tục pháp lý khác Ký quỹ Nhà đầu tư phải ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh ngân hàng về nghĩa vụ ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ các trường hợp sau đây Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; Nhà đầu tư trúng đấu thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất; Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên cơ sở nhận chuyển nhượng dự án đầu tư đã thực hiện ký quỹ hoặc đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn theo tiến độ quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên cơ sở nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất khác. Căn cứ vào quy mô, tính chất và tiến độ thực hiện của từng dự án đầu tư, mức ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư từ 01% đến 03% vốn đầu tư của dự án đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư gồm nhiều giai đoạn đầu tư thì số tiền ký quỹ được nộp và hoàn trả theo từng giai đoạn thực hiện dự án đầu tư, trừ trường hợp không được hoàn trả. Chủ đầu tư cũng cần thực hiện các thủ tục pháp lý để đảm bảo việc triển khai dự án tuân thủ các quy định của pháp luật về phong cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường, Theo đó, các văn bản pháp lý của dự án liên quan như Quyết định phê duyệt phương án PCCC; Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; Các thoả thuận đấu nối điện nước, thông tin liên lạc với các đơn vị có chức năng. 4. Các thủ tục pháp lý trong giai đoạn triển khai dự án Doanh nghiệp sẽ thỏa thuận với địa phương, thành phố nơi quản lý dự án về việc đấu nối các hạ tầng bên trong với bên ngoài dự án. Sau khi xin phép các cơ quan có thẩm quyền, doanh nghiệp tiến hành san lấp, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, Hạ tầng xây xong từng phần sẽ được cơ quan có thẩm quyền được giao chức năng nghiệm thu đạt tiêu chuẩn hay không. Nếu đạt thì tiến hành bước tiếp theo, chưa đạt sẽ yêu cầu phải sửa lại. Sau khi xong hạ tầng thì doanh nghiệp cần có thiết kế cơ sở và thiết kế thi công. Sau khi hoàn tất các thủ tục này, doanh nghiệp được cấp giấy phép xây dựng. Khi có giấy phép xây dựng, chủ đầu tư tiến hành khởi công. Sau khi thi công móng, cần được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu chất lượng & kỹ thuật móng công trình. Sau khi được nghiệm thu, chính thức có điều kiện cần để bán hàng điều kiện cần để 1 dự án bất động sản có thể mở bán đó là dự án phải xây xong móng, hay còn gọi là hoàn thành Cos móng. Sau khi thi công hoàn thiện xong công trình, cần có bước bàn giao giữa đơn vị xây dựng với doanh nghiệp. Đơn vị thi công và nhà thầu hoàn thành thủ tục hoàn công đúng theo thiết kế, sửa đổi và được nhà nước chấp thuận. 5. Các thủ tục pháp lý trong giai đoạn kết thúc đầu tư và đưa dự án vào hoạt động Chủ đầu tư tiến hành bàn giao nhà cho người mua sau khi nhà được xây xong và chủ đầu tư hoàn thành nghĩa vụ thanh toán. Chủ đầu tư gửi đầy đủ các hồ sơ thủ tục về dự án, căn nhà kèm theo hồ sơ của người mua để cơ quan nhà nước cấp giấy chứng nhận cho người mua. Trên đây là một số thông tin liên quan đến quy trình pháp lý của một dự án đầu tư giúp bạn tìm hiểu pháp lý dự án. Tuy nhiên, các danh mục hồ sơ pháp lý của dự án còn tùy thuộc vào từng đặc thù của dự án. Tôi có thắc mắc liên quan tới giấy phép môi trường mong sớm được giải đáp. Hiện nay, đối với một số ngành nghề cụ thể, nhất định thì dự án đầu tư đó không thể hoạt động do chưa đảm bảo về tiêu chí bảo vệ môi trường và chưa được cấp giấy phép môi trường theo những gì đã được ban hành. Vì vậy, một số nhà đầu tư khó khăn trong việc thực hiện dự án của mình. Vậy nên tôi muốn hỏi rằng một dự án đầu tư muốn được cấp giấy phép môi trường thì cần phải thực hiện những hồ sơ, thủ tục nào để dự án đầu tư có thể tiếp tục hoạt động và không gặp trở ngại. Mong sớm nhận được phản hồi. Xin cảm ơn. Thế nào là giấy phép môi trường? Đối tượng nào phải có giấy phép môi trường? Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường Thế nào là giấy phép môi trường?Căn cứ theo quy định tại khoản 8 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về khái niệm giấy phép môi trường cụ thể như sauĐiều 3. Giải thích từ ngữTrong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau...8. Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp đó, giấy phép môi trường là một văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân, tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra ngoài môi trường. Một tổ chức, cá nhân hay doanh nghiệp nào đó khi kinh doanh những ngành nghề, dịch vụ có thải chất thải ra bên ngoài môi trường thì đều phải xin giấy phép môi trường để đảm bảo môi trường không bị ô nhiễm theo quy định của pháp tượng nào phải có giấy phép môi trường?Theo quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về đối tượng cần phải có giấy phép môi trường cụ thể là1 Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.2 Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.3 Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi phép đăng ký môi trườngHồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trườngHồ sơ cấp giấy phép môi trườngTại khoản 1 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về hồ sơ cấp giấy phép môi trường bao gồm- Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường;- Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường;- Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công với tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác được quy định tại khoản này được hướng dẫn cụ thể và chi tiết hơn tại khoản 1 Điều 29 Nghị định 08/2022/NĐ-CP+ Đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường bản sao báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, xây dựng;+ Đối với dự án đầu tư, cơ sở không thuộc quy định tại điểm a khoản này chủ dự án, cơ sở không phải nộp tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi tự, thủ tục cấp giấy phép môi trườngTại khoản 2 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường cụ thể là- Chủ dự án đầu tư, cơ sở gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 41 của Luật này. Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; công khai nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường, trừ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; tham vấn ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; kiểm tra thực tế thông tin dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp; tổ chức việc thẩm định, cấp giấy phép môi trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và thông báo kết quả được thực hiện trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở;- Trường hợp dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi, cơ quan cấp giấy phép môi trường phải lấy ý kiến bằng văn bản và đạt được sự đồng thuận của cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi đó trước khi cấp giấy phép môi trường;- Trường hợp dự án đầu tư, cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, cơ quan cấp giấy phép môi trường phải lấy ý kiến bằng văn bản của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đó trước khi cấp giấy phép môi điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trườngĐối với quy định về thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường thì tại khoản 2 Điều 29 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định cụ thể, rõ ràng như sau- Chủ dự án đầu tư thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường sau khi đã hoàn thành công trình xử lý chất thải cho toàn bộ dự án hoặc cho từng phân kỳ đầu tư của dự án nếu dự án có phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn hoặc cho hạng mục công trình xử lý chất thải độc lập của dự án;- Chủ dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường sau khi có đầy đủ hồ sơ theo quy định;- Chủ dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường đang vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải theo quy định của pháp luật trước ngày Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực thi hành tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường để bảo đảm thời điểm phải có giấy phép môi trường sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm nhưng chậm nhất trước 45 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của cấp bộ, trước 30 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tính đến thời điểm phải có giấy phép môi hợp không bảo đảm thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy định tại điểm này, chủ dự án đầu tư phải có thông báo gia hạn thời gian vận hành thử nghiệm theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 31 Nghị định này để được cấp giấy phép môi trường sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm;- Chủ cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường để bảo đảm thời điểm phải có giấy phép môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định này nhưng chậm nhất trước 45 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của cấp bộ, trước 30 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tính đến thời điểm phải có giấy phép môi vậy, đối với câu hỏi của bạn, hồ sơ mà chủ dự án đầu tư cần chuẩn bị để thực hiện việc xin giấy phép môi trường bao gồm văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường; báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường và tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp. Trình tự, thủ tục và thời điểm đề nghị cấp giấy phép được quy định rõ trong Nghị định đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn về giấy phép môi trường. Trân trọng!

hồ sơ pháp lý của dự án đầu tư